Cách 1. Lập bảng xét dấu.
Cách 2. f(x) không xác định khi x = 2 và 2 ∈ ((-3)/2; +∞) nên A sai. Dễ thấy x = (-7)/4 thì x 2 – 4 < 0; x – 2 < 0; 2x + 3 < 0 ⇒ f(x) < 0, vì vậy C và D sai.
Đáp án: B
Cách 1. Lập bảng xét dấu.
Cách 2. f(x) không xác định khi x = 2 và 2 ∈ ((-3)/2; +∞) nên A sai. Dễ thấy x = (-7)/4 thì x 2 – 4 < 0; x – 2 < 0; 2x + 3 < 0 ⇒ f(x) < 0, vì vậy C và D sai.
Đáp án: B
Dựa trên đồ thị hàm số y = sin x, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là số lớn hơn mọi giá trị của hàm số.
B. Nếu f(x) ≤ M, ∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x).
C. Số M = f( x 0 ) trong đó x 0 ∈ D là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) nếu M > f(x), ∀x ∈ D
D. Nếu tồn tại x 0 ∈ D sao cho M = f( x 0 ) và M ≥ f(x),∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số đã cho.
Cho hàm số f(x) = |2x − m|. Tìm m để giá trị lớn nhất của f(x) trên [1; 2] đạt giá trị nhỏ nhất.
A. m = −3
B. m = 2
C. m = 3
D. m = −2
Cho hàm số y=f(x)= -3x^2+10x-4 a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y= f(×) b) Từ bảng biến thiên, xác định khoảng đồng biến và nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên c) Từ bảng biến thiên tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số trên đoạn [-1;2]
Cho hàm số: f ( x ) = x x + 1 , x ≥ 0 1 x − 1 , x < 0 . Giá trị f ( 0 ) , f ( 2 ) , f ( − 2 ) là:
A. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 2 3 , f ( − 2 ) = 2
B. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 2 3 , f ( − 2 ) = − 1 3
C. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 1 , f ( − 2 ) = − 1 3
D. f ( 0 ) = 0 , f ( 2 ) = 1 , f ( − 2 ) = 2
Cho hàm số f(x) = \(\left\{{}\begin{matrix}-x+1khix< -2\\2x+7khix\ge-2\end{matrix}\right.\)
a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên
b) Tìm m để phương trình f(x)=m có 2 nghiệm phân biệt
c) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên [-3; 1]
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) biết rằng f ( x + 2 ) = x 2 − 3 x + 2
A. - 1 4
B. 1 4
C. 1 2
D. 0
1.tìm m để phương trình \(x^2+\dfrac{1}{x^2}-2m\left(x+\dfrac{1}{x}\right)+1+2m=0\left(x\ne0\right)\) có nghiệm
2. cho hàm số y=f(x)=\(x^2-4x+3\)
tìmcác giá trị nguyên của m để
\(f^2\left(\left|x\right|\right)+\left(m-2\right)f\left(\left|x\right|\right)+m-3=0\) có 6 nghiệm phân biệt
Cho hàm số y=f(x) = ax2+ bx+c. Biểu thức f(x+ 3) -3f( x+ 2) +3f( x+ 1) có giá trị bằng.
A. ax2-bx-c.
B. ax2+ bx-c.
C. ax2- bx+ c.
D. ax2+ bx+c.