Cho đường thẳng d: \(y=\left(m-3\right)x+m-2\)
Tìm m để khoảng cách từ điểm (-1;0) đến d là lớn nhất.
Cho đồ thị (P) : y=\(-x^2\) và đường thẳng (d) : y=3x+m . Tìm m để (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt
Cho đồ thị (P) : \(y=-x^2\) và đường thẳng (d) : \(y=3x+m\) . Tìm m để (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt
Cho đường thẳng \(y=\left(m-1\right)x+2\). Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ O tới đường thẳng đó lớn nhất.
trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parapol (P) : y=x^2 và đường thẳng d : y=x^2 -m +3
a, tìm tọa độ giao điểm của d và P khi m=1
b, tìm m để d cắt P tại 2 điểm phân biệt
c, với gtri nào của m thì P và d cắt nhau tại hai điểm phân biệt M(x1;y1); N(x1;x2) thỏa mãn y1+y2=3
B5: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P) và đường thẳng (d) có phương trình: (P)= y = x2
(d) = y = 2 (a - 1) x + 5 - 2a ( a: tham số )
a, với a = 2 tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d)
b, chứng mình rằng với mọi a để (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
c, gọi hoành độ giao điểm (d) và (P) là x1,x2. Tìm a để x12+ x22 = 6.
1.Cho pt sau: \(x^4-2mx^2+m^2-1=0\).Tìm m để phương trình có 4 \(n_o\) phân biệt.
2.Cho đường thẳng d:y=4x-2 (m≠0) và Parabol (P):\(y=2x^2\)
Viết pt đường thẳng d' có hệ số góc m và đi qua A(1;2).Chứng minh d' luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt với mọi m≠4 và tìm m để một trong hai giao điểm đó có hoành độ lớn hơn 3.
cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=m\\mx+y=1\end{matrix}\right.\)
1.giải hệ với m=2
2.tìm m để 2 đường thẳng có phương trình 1 và 2 trong hệ cắt nhau tại 1 điểm trên (P) : y=-2x2
Cho \(\left(P\right):y=\frac{1}{4}x^2\)
a, Tìm tọa độ giao điểm của (P) và \(\left(d\right):y=\frac{1}{2}x+2\)
b, Viết phương trình của đường thẳng (d1) // (d) và (d1) tiếp xúc với (P) tại M. Tìm tọa độ điểm M
c, Viết phương trình của đường thẳng (d2) tiếp xúc với (P) tại N có hoành độ điểm N là -1