Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=1. Chứng minh:
\(\frac{1}{a^2+b^2+c^2}\)+\(\frac{1}{abc}\) \(\ge\) 30
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện : a+b+c=1. Chứng minh \(\frac{1}{a^2+b^2+c^2}+\frac{1}{abc}\ge30\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện a+b+c=abc. Chứng minh rằng \(\frac{\sqrt{1+a^2}}{a}+\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}-\sqrt{1+c^2}< 1\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện: a+b+c=1
Chứng minh:
\(\frac{1}{a^2+b^2+c^2}+\frac{1}{abc}\ge30\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn abc=1. Chứng minh
\(\frac{1}{a^2+2b^2+3}+\frac{1}{b^2+2c^2+3}+\frac{1}{c^2+2a^2+3}\le\frac{1}{2}\)
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn abc=1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{\left(1+a\right)^2}+\frac{1}{\left(1+b\right)^2}+\frac{1}{\left(1+b\right)^2}+\frac{2}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}\ge1\)
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn abc=1.Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{\sqrt{a^4-a^3+ab-2}}+\frac{1}{\sqrt{b^4-b^3+bc+2}}+\frac{1}{\sqrt{c^4+c^3+ac+2}}\le\sqrt{3}\)
cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn abc=8. Chứng minh
\(\frac{a}{ca+4}+\frac{b}{ab+4}+\frac{c}{bc+4}\le\frac{1}{16}\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
cho a,b,c>0; p=a+b+c Chứng minh \(\frac{1}{p-a}+\frac{1}{p-b}+\frac{1}{p-c}\ge2\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Cho a,b,c là số thực dương thỏa a+b+c=3 . Chứng minh \(\frac{1}{2 +a^2b}+\frac{1}{2+b^2c}+\frac{1}{2+c^2a}\ge1\)