Đáp án D.
Khí thoát ra khỏi bình là khí không phản ứng với NaOH. O2 không phản ứng với NaOH.
Đáp án D.
Khí thoát ra khỏi bình là khí không phản ứng với NaOH. O2 không phản ứng với NaOH.
Cho 15,8 gam KMnO4 vào trong một bình chứa dung dịch HCl (dư). Dẫn toàn bộ khí clo thu
được vào trong một bình kín đã chứa sẵn khí H2 (dư). Bật tia lửa điện trong bình, phản ứng nổ xảy
ra, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí. Cho hỗn hợp khí đó
sục vào 97,7 gam nước. Khí HCl tan hết, tạo thành 100 mL dung dịch HCl (d = 1,05 gam/ ml).
(a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
(b) Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo và số mol hiđro trong bình trước phản ứng.
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?
- Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (dktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9 kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (dktc)?
Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Cl2 và khí O2.
(2) Khí H2S và khí SO2.
(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(4) CuS và dung dịch HCl.
(5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 94%.
B. 6%
C. 60%
D. 40%
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xẩy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2?
A. V1 = V2
B. V1 < V2
C. V1 > V2
D. V1 < ½ V2
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,224 lít và 2,24 lít
B. 0,124 lít và 1,24 lít
C. 0,224 lít và 3,24 lít
D. Kếtquả khác
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9 g kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Đốt cháy Al trong bình đựng khí O2 thu được rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HCL dư thu được dung dịch Y và khí Z. Số phản ứng hoá học đã xảy ra là?