Chọn đáp án B
• các chất glixerol, natri panmitat tan tốt trong nước.
• axit panmitic ít tan còn tripanmitin không tan trong nước
Chọn đáp án B
• các chất glixerol, natri panmitat tan tốt trong nước.
• axit panmitic ít tan còn tripanmitin không tan trong nước
Cho các nhận xét sau:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxyl glixerol. Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom. Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nước cứng. Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị (II) thường khó tan trong nước.Số nhận xét đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A.5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Ở động vật, chất béo tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, chất béo tập trung nhiều trong hạt, quả...
(c) Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4, đặc làm xúc tác, thu được chất béo.
(d) Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của chất béo trong hạt, quả.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp).
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(f) Đa số amin độc, một số ít không độc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu về chất béo:
(a) Chất béo là este 3 lần este (trieste, triglixerit) của glixerol (glixerin) với các axit monocacboxylic mạch dài, có số cacbon chẵn và không phân nhánh;
(b) chất béo rắn thường không tan trong nước, nặng hơn nước;
(c) dầu (dầu thực vật) là một loại chất béo trong đó có chứa các gốc axit cacboxylic không no;
(d) các loại dầu (dầu ăn, dầu nhờn v.v…) đều không tan trong nước cũng như trong các dung dịch HCl, NaOH;
(e) chất béo (rắn cũng như lỏng) đều tan trong dung dịch KOH, NaOH;
(g) có thể điều chế chất béo nhờ phản ứng este hoá giữa glixerol và axit monocaboxylic mạch dài;
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4