P: AB//ab x AB//ab, các gen liên kết hoàn toàn --> F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Tỉ lệ kiểu gen AB//ab là 2/4 = 50%.
P: AB//ab x AB//ab, các gen liên kết hoàn toàn --> F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.
Tỉ lệ kiểu gen AB//ab là 2/4 = 50%.
ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt, Hai cặp gen này nằm cùng trên một cặp nst thường và cách nhau 17cM. Lai 2 cá thể ruồi giấm P thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a, viết sơ đồ lai
b, tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xán cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ :
bài 1: cho P AB/ab Dd x AB/ab Dd hoán vị gen xảy ra 1 bên f=30%.
tính tỉ lệ kiểu hình A_bbD_.
tỉ lệ kiểu hình ít nhất 1 alen lặn
tỉ lệ kiểu gen có 5 alen lặn
bài 2: cho P Ab/aB De/De x Ab/aB DE/de. hoán vị gen xảy ra 1 bên với fAa=12%: fDd=6%.
tính tỉ lệ kiểu hình A_B_D_E_ và A-bbD_E_
Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn , đời con có tỉ lệ :75% cây cao hoa đỏ, 25% cây thấp hoa trắng. Kết luận nào sau đây ko chính xác:
A . Sô loại giao tử đực bằng Số loại giao tử cái và bẰng 2 loại.
B. Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở quá trình tạo hạt phấn
C. Ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp hợp tử.
D. Cây thấp hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.
1 loài hoa , khi lai giữa cây quả kép , màu đỏ với cây quả đơn , màu vàng cho F1 toàn hoa kép màu đỏ . cho F1 tự thụ phấn cho F2 4 loại kiểu hình . trong 5000 cây có 450 cây hoa kép , màu vàng . biết mỗi gen quy định 1 tinhd trạng . kiểu gen của P là ?
A :\(\dfrac{Ab}{Ab}\)x \(\dfrac{Ab}{Ab}\) B : \(\dfrac{AB}{AB}x\dfrac{ab}{ab}\) C :\(\dfrac{Ab}{aB}x\dfrac{ab}{ab}\) D :\(\dfrac{aB}{aB}x\dfrac{aB}{aB}\)
Câu1: 1 gen có 2346 liên kêt hiđro, hiệu số giữa Ađêmin của gen với mội loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Tính chiều dài của gen
Câu2: ở đậu Hà Lan,gen A là trội hoàn toàn quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Khi lai các cây cao với nhau được toàn cây cao. Tạp giao với nhau được xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Cho rằng không xảy ra đột biến, bố, mẹ đều giảm phân bình thường
a) biện luận xác định kiểu gen của thế hệ P và F1
b) tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình có thể ở F2
Câu3: cho P thuần chủng khác nhau từng cặp tương phản lai với nhau được toàn cây cao, hạt tròn. Cho tự thụ phấn được gồm 2000 cây, trong đó có 480 cây cao, hạt dài. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng tương phản với cây cao hạt dài là cây thấp, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Câu 1:Ở 1 loài thực vật,alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Người ta đem các cây hoa đỏ lưỡng bội dị hợp xử lý cônsixin với xác suất thành công là 90 %.Sau đó cho các cây đã xử lý côsixin giao phấn ngẫu nhiên,biết giảm phân bình thường,các cây tứ bội đèu sinh giao tử 2n có khả năng thụ tinh.Theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình đời con là:
A. 53 hoa đỏ:7 hoa trắng B.91 hoa đỏ: 9 hoa trắng C.24 hoa đỏ:1 hoa trắng D.3 hoa đỏ:1 hoa trắng
Câu 2:Ở một loài thực vật lưỡng bội ,alen A quy đinh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;các gen phân li độc lập.Cho cây thân cao,hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1.Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội hóa.Cho các đột biến phát triển thành cây tứ bội rồi cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp,hoa trắng.Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.Theo lý thuyết,ở đời con có tỉ lệ KH là
A.36;6:6:1 B.25:5:5:1 C.17:9:9:1 D.16:4:4:1
Câu 3:Ở một loài thực vật,alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ.Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau,thu được các hợp tử F1.Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội.Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn,thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to;1 cây quả nhỏ.Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?
I.Có 4 loại kiểu gen khác nhau
II.Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9
III.Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất
IV.Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36
A.1 B.2 C.3 D.4
Giúp em với ạ!
Một cá thể có kiểu gen qua giảm phân tạo ra 4 loại giao tử có tần số sau : 38%AB ; 38%Ab: 12% Ab, 12% aB.Xác định tần số hoán vị gen
cơ thể mang kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen, mỗi gen uy định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ iểu hình ở on lai là