giữa \(\frac{x+2}{2-x}v\text{à}\frac{4x^2}{4-x^2}\) là dấu j
giữa \(\frac{x+2}{2-x}v\text{à}\frac{4x^2}{4-x^2}\) là dấu j
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Dạng 1. TÌM ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA MỘT PHƯƠNG TRÌNH.
Bài 1. Tìm điều kiện xác định của các phương trình:
a) \(\frac{7x}{x+4}-\frac{x-3}{x-1}=\frac{x-5}{8}\) b) \(\frac{x+6}{5\left(x-2\right)}-\frac{x-1}{3\left(x+2\right)}=\frac{4}{x^2-4}\)
Dạng 2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Bài 2. Giải phương trình sau:
a) \(\frac{4x-3}{x-5}=\frac{29}{3}\)
b) \(\frac{2x-1}{5-3x}=2\)
c) \(\frac{7}{x+2}=\frac{3}{x-5}\)
Bài 3. Giải phương trình sau:
a) \(\frac{x+5}{3\left(x-1\right)}+1=\frac{3x+7}{5\left(x-1\right)}\)
b) \(\frac{x-3}{x-5}+\frac{1}{x}=\frac{x+5}{x\left(x-5\right)}\)
c) \(\frac{11}{x}=\frac{9}{x+1}+\frac{2}{x-4}\)
Dạng 3. TÌM GIÁ TRỊ CỦA BIẾN ĐỂ GIÁ TRỊ CỦA HAI BIỂU THỨC CÓ MỐI LIÊN QUAN NÀO ĐÓ.
Bài 4. Cho hai biểu thức \(A=\frac{3}{3x+1}+\frac{2}{1-3x}\); \(B=\frac{x-5}{9x^2-1}\)với giá trị nào của x thì hai biểu thức A và B có cùng một giá trị ?
Dạng 4:PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU CHỨA THAM SỐ
Bài 5. Cho phương trình (ẩn x): \(\frac{x+k}{k-x}-\frac{x-k}{k+x}=\frac{k\left(3k+1\right)}{k^2-x^2}\)
a) Giải phương trình với \(k=1\)
b) Giải phương trình với \(k=0\)
c) Tìm các giá trị của k sao cho phương trình nhận \(x=\frac{1}{2}\)làm nghiệm.
7. Chứng minh biểu thức sau xác định với mọi giá trị của x:
A = \(\frac{x^2-4}{\left(x^2+1\right)\left(x^2+4x+5\right)}+\frac{3}{2}x\)
10. Cho phương trình ẩn y:
\(\frac{m}{y+m}+\frac{y}{y+2m}=\frac{3}{\left(y+m\right)\left(y+2m\right)}+1\)
a) Giải phương trình với m = 1
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình có nghiệm y = 0
1. Chứng tỏ các PT sau vô nghiệm: \(\frac{x^{2^{ }}+x+1}{x^{2^{ }}+1}\)=0
2. Giải PT sau: \(\frac{x+2}{x^{2^{ }}+2x+4}\)+\(\frac{x-2}{x^{2^{ }}-2x+4}\)=\(\frac{32}{x\left(x^{4^{ }}+4x^{2^{ }}+16\right)}\)
3. Cho BT: A=\(\frac{m+1}{m-2}\)-\(\frac{1}{m}\) và B=\(\frac{1}{m}\)+\(\frac{2+m}{m-2}\)
a, Thu gọn các biểu thức A và B.
b, Tìm m sao cho biểu thức A và B có giá trị bằng nhau.
c, Tìm m sao cho biểu thức A có giá trị bằng 1.
d, Tìm m sao cho biểu thức A+B=0
cho biểu thức A=(2x^2+4x)/(x^3-4x)+(x^2-4)/(x^2+2x)+2/2-x ( Với x khác 0, x khác -2, x khác 2 )
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức của A nhận giá trị nguyên
Chứng minh các biểu thức sau xác định với mọi giá trị của x:
a) A = \(\frac{5-7x}{x^2+x+1}-\frac{7}{3}\)
b) B = \(\frac{x+10}{4x^2+2x+3}-\frac{x^2+4}{2}\)
c) C = \(\frac{\left|2-3t\right|}{2t^2+4t+5}+\frac{t-1}{2}\)
d) D = \(\frac{t+1}{3t^2-t+1}-\frac{2t^2-3}{3}\)
Xác định các giá trị của x để giá trị của phân thức được xác định
a.\(\frac{3x+2}{2x^2-6x}\) b.\(\frac{5}{x^2-3}\)
Chứng minh các đẳng thức sau xác định với mọi giá trị của x
A = \(\frac{5-7x}{x^2+x+1}\) - \(\frac{7}{3}\)
B = \(\frac{x+10}{4x^2+2x+3}\) - \(\frac{x^2-4}{2}\)
giải các phương trình sau:
a) x2 + \(\frac{4x^2}{\left(x+2\right)^2}\)= 12
b) x2 + \(\left(\frac{x}{x+1}\right)^2\)= \(\frac{5}{4}\)
c) \(\frac{1}{x^2-2x+2}+\frac{2}{x^2-2x+3}=\frac{6}{x^2-2x+4}\)
Bài 1:
a) Với giá trị nào của m thì hai phương trình sau tương đương:
(x + 1)(x - 1) - x(x - 2) = 3 và 2x - 3 = mx
b) Với giá trị nào của m để 6x - 2mx = có nghiệm x = -5
Bài 2:
Cho phương trình:\(\frac{x}{2\left(x-3\right)}+\frac{x}{2x+2}=\frac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
a) Tìm ĐKXĐ của phương trình ( tìm giá trị của biến để mẫu khác 0)
b) Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu, sau đó giải pt vừa tìm được
GIÚP MK VS Ạ