Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và x = − 1 2 thì y = 8
Nên hệ số tỉ lệ là a = x. y = − 1 2 .8 = -4
Công thức biểu diễn y theo x là y = − 4 x
Và a = -4 ; y = − 4 x
Đáp án cần chọn là B
Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và x = − 1 2 thì y = 8
Nên hệ số tỉ lệ là a = x. y = − 1 2 .8 = -4
Công thức biểu diễn y theo x là y = − 4 x
Và a = -4 ; y = − 4 x
Đáp án cần chọn là B
8. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x= 1/2 và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:
A. a= -4; y = -4x B. a= 4; y = 4x
C. a= -16; y = -16x D. a= 16; y = 16x
9. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và hai cặp giá trị tương ứng của chúng được cho trong bảng:
x | -2 | |
y | 10 | -4 |
Giá trị ở ô trống trong bảng là:
A. -5 B. 0,8
C. -0,8 D.Một kết quả khác
10. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai cặp giá trị tương ứng của chúng được cho trong bảng:
x | 4 | |
y | -6 | 12 |
Giá trị ở ô trống trong bảng là:
A. -8 B. 2
C. -2 D. 8
11. Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau:
x | x1=-4 | x2=? | x3=9 |
y | y1=? | y2=3/2 | y3=? |
A.y1=4/3; x2=-2 ; y3=-3 B.y1=4/3 ; x2=-2 ; y3=-1/3
C.y1= 3/4; x2= -2; y3 =-1/3 D. y1=4/3 ; x2=2 ; y3 =-1/3
12. Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 9. Khi x = 3 thì y bằng:
A. 9/2 B.18
C. -18 D. 9/2
13. Cho hàm số y = f(x) = 4x – 10, f(2) bằng:
A. 2. B. -2.
C. 18. D. -18.
14. Cho y =f(x) = 2x^2 -3. Kết quả nào sau đây là sai?
A. f(0) = -3 B. f(2) =1
C. f(1) = -1 D. f(-1) =-1
15. Cho hàm số y = f(x) = 1- 4x. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.f(-1) = -5 B. f(0,5) = 1
C.f(-2) = 9 D.f(0) = 0
16. Một hàm số được cho bằng công thức y=f(x)=-x^2+2. Tính f(-1/2) ; f(0)
A. f(-1/2)=0; f(0)=7/4 B.f(-1/2)=7/4; f(0)=2
C. f(-1/2) =-7/4; f(0)=2 D.f(-1/2)=7/4; f(0)=-2
17. Chia 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với 3 ; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số: A. 36 B. 54
C.27 D. 45
Cho biết x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịchvới nhau. Khi x = -2 và y = 1 8 . Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
A. a = -16 ; y = -16x
B. a = − 1 16 ; y = − x 16
C. a = − 16 ; y = − 16 x
D. a = − 1 4 ; y = − 1 4 x
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = -1/2 thì y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:
A. a = -4; y = -4x
B. a = -4; y = -4/x
C. a = -16; y = -16/x
D. a = 8; y = 8x
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = -1/2 thì y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:
A. a = - 4 ; y = - 4 x
B. a = - 4 ; y = - 4 x
C. a = - 16 ; y = - 16 x
D. a = 8 ; y = 8 x
Bài 1:
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Hãy biểu diễn y theo x;
c) Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15.
Bài 2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 3 thì y = -7
a. Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b. Biểu diễn y theo x
c. Tính giá trị của y khi x = -9, x = 18
d. Biểu diễn x theo y
e. Tính giá trị của x khi y = 7, y = -35
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 4 thì y = 10.
a) Tìm hệ số tỉ lệ;
b) Hãy biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = 5 và x = -8.
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 4 thì y = 10.
a) Tìm hệ số tỉ lệ;
b) Hãy biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = 5 và x = -8.
Bài 1:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x=8 thì y=12
a)Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b)Biểu diễn y theo x
c)Tính giá trị của y khi x=2; y=-4