P : AaBbDd x AaBbdd
tách riêng từng cặp tính trạng :
(AaxAa) (BbxBb) (Ddxdd)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}\)AA : \(\dfrac{2}{4}\)Aa : \(\dfrac{1}{4}\)aa) (\(\dfrac{1}{4}\)BB : \(\dfrac{2}{4}\)Bb : \(\dfrac{1}{4}\)bb) ( \(\dfrac{1}{2}\)Dd : \(\dfrac{1}{2}\)dd)
=> Đời con có KG dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{2}{4}\) x \(\dfrac{2}{4}\)x \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{8}\)
ta có AaBbDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)
Ở cặp lai (Aa x Aa) ta thu được \(\dfrac{1}{2}\)Aa
Ở cặp lai (Bb x Bb) ta thu được \(\dfrac{1}{2}\)Bb
Ở cặp lai (Dd x dd) ta thu được \(\dfrac{1}{2}\)Dd
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen của phép lai AaBbDd x AaBbdd là:
\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)