a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
b) Cho biết giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) và giá trị số chỉ của vôn kế ở hình bên ?
1.Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn dây tóc có giá trị trong khoảng từ 100mA đến 1000mA, nên dùng ampe kế có GHĐ nào trong các ampe kế sau có cùng số vạch chia?
a.GHĐ là 1,5A và ĐCNN là 0,02A
b.GHĐ là 1,5A và ĐCNN là 0,2A
c.GHĐ là 1000mA và ĐCNN là 100mA
d.GHĐ là 500mA và ĐCNN là 10A
Để đo được dòng điện trong khoảng 0,10A đến 2,20A ta nên sử dụng Ampe kế có GHĐ và ĐCNN như sau:
A. 3A - 0,2A
B. 3000mA - 10mA
C. 4A - 1mA
D. 3A - 5mA
để đo được dòng điện trong khoảng 0,10A đến 2,20A ta nên sử dụng Ampe kế có GHĐ và ĐCNN như sau:
A. 3A - 0,2A.
B. 3000mA - 10mA.
C. 4A - 1mA
D. 3A - 5mA.
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của vôn kế sau:
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của hai thang đo của ampe kế sau. Nếu cần đo dòng điện trong khoảng từ 0,01 A đến 0,025 A thì ta nên dùng thang nào?
Hãy cho biết vôn kế sau có mấy thang đo, GHĐ và ĐCNN của mỗi thang?
Để đo được dòng điện trong khoảng 0,50A → 4,0A ta nên sử dụng ampe kế có GHĐ và ĐCNN như nào?
A. 5A – 1mA
B. 30mA – 0,1mA
C. 300mA – 2mA
D. 4A – 1mA