Đáp án : C
Clo dư, có ánh sáng
C6H6 + 3Cl2 ---> C6H6Cl6 (Loại A, D)
m benzen = m C6H6Cl6 x M benzen / M C6H6Cl6 = 1,56
Đáp án : C
Clo dư, có ánh sáng
C6H6 + 3Cl2 ---> C6H6Cl6 (Loại A, D)
m benzen = m C6H6Cl6 x M benzen / M C6H6Cl6 = 1,56
Điện phân dd Cu(NO3)2 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 3A, thu được dd X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng một thanh Fe vào dd X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thành Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là
A. 3860 giây.
B. 7720 giây.
C. 5790 giây.
D. 2895 giây.
Cho m gam hỗn hợp Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 Giá trị của m là
A. 6,44
B. 6,72
C. 5,60
D. 5,96
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 0,184 kg
B. 1,780 kg
C. 0,890 kg
D. 1,840 kg
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (MA > MB) trong phân tử mỗi chất chứa một nhóm chức -OH hoặc một nhóm chức -CHO . Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho X tác dụng H2 (Ni, t°) thấy có 4,48 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng, thu được sản phẩm Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 300 ml dung dịch KOH 28%, sau thí nghiệm nồng độ KOH còn lại là 11,937%. Nếu cho Y phản ứng hết với Na dư, thì có 0,1 mol khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ số MA : MB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,84
B. 1,63
C. 1,58
D. 1,72
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là :
A. 70%.
B. 25%.
C. 60%.
D. 75%.
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần tram khối lượng của X đã phản ứng là
A. 25%
B. 60%
C. 70%
D. 75%
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là:
A.0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,224 lít và 3,865 gam
D. 0,112 lít và 3,865 gam
Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 12 gam
B. 14,2 gam
C. 11, 1 gam
D. 16,4 gam
Dẫn một lượng nhỏ khí Cl 2 vào bình nón chứa một ít benzen, đậy kín bình lại rồi đưa ra ngoài ánh nắng. Sản phẩm thu được có CTPT là:
A. C 6 H 5 Cl
B. C 6 H 3 Cl 3 .
C. C 6 H 6 Cl 6 .
D. C 6 H 3 Cl 3 .