Cho bảng số liệu về lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm 1840 đến 1997 (Đơn vị: phần triệu)
Năm | 1840 | 1957 | 1980 | 1997 |
Lượng khí thải | 275 | 312 | 335 | 355 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng giảm 1,29 lần
B.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng giảm 0,77 lần
C.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng tăng nhanh, gấp 1,29 lần
D.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng tăng nhanh, gấp 0,77 lần
Câu 25. Cho bảng số liệu về lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm 1840 đến 1997 (Đơn vị: phần triệu)
Năm | 1840 | 1957 | 1980 | 1997 |
Lượng khí thải | 275 | 312 | 335 | 355 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng giảm 1,29 lần
B.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng giảm 0,77 lần
C.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng tăng nhanh, gấp 1,29 lần
D.Lượng khí co2 trong không khí trên trái đất từ năm1840 đến 1997 có xu hướng tăng nhanh, gấp 0,77 lần
1. cho bảng số liệu sau :
năm .nước khu vực | 2000 | 2010 | 2014 | 2018 |
---|---|---|---|---|
thế giới | 25,6 | 33,6 | 35,6 | 33,9 |
nhận xét và giải thích nguyên nhân tăng lượng khí thải đi ô xit cacbon trong không khí
Bài tập 2 : Cho bảng số liệu sau
Nước | Lượng khí thải CO2 ( tấn / người / năm ) |
Hoa Kì Pháp | 20 6 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng khí thải CO2 trong không khí các nước trên?
Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1843. Lượng khí thái CO3. Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu
Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.
Câu 13.Mưa axít là mưa chứa 1 lượng axít tạo nên chủ yếu là từ:
A.Phản ứng hóa học xẫy ra trong không gian;
B.Chất ô dôn trong bầu khí quyển ;
C.Khói xe và khói các nhà máy thải ra trong không khí;
D.Khí CO2 do sinh vật trên Trái Đất thải ra;
Câu 3: Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1843. Lượng khí thái CO3. Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu
Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó. . CÍU CHIỀU NỘP RỒI TICK CHO HỨA Á
Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới:
- Hoa Kì: 20 tấn/năm/người.
- Pháp: 6 tấn/năm/người
a) Hãy thể hiện các số liệu trên bằng biểu đồ hình cột.
b) Tính tổng lượng khí thải của từng nước nói trên trong năm 2000, cho biết số dân của các nước như sau:
- Hoa Kì: 281.421.000 người.
- Pháp: 59.330.000 người
Quan sát các biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.