§1. Bất đẳng thức

TN

Cho a,b,c là các số thực không âm thõa mãn điều kiện (a+b)(b+c)(c+a)=2

Tìm Max của P=(a2+bc)(b2+ca)(c2+ab)

Cho a,b,c là các số thực không âm. Chứng minh

\(\left(a+b\right)^2\left(b+c\right)^2\left(c+a\right)^2\ge4\left(a^2+bc\right)\left(b^2+ca\right)\left(c^2+ab\right)\)

Cho a,b,c là các số dương thõa mãn a+b+c=1. Chứng minh

\(\dfrac{a+bc}{b+c}+\dfrac{b+ca}{c+a}+\dfrac{c+ab}{a+b}\ge2\)

UK
13 tháng 8 2017 lúc 6:38

2) Không mất tính tổng quát, giả sử \(a\ge b\ge c\). Khi đó, ta có: \(a^2+bc\le a^2+ac\le\left(a+c\right)^2\)

Vậy chỉ cần chứng minh

\(\left(a+b\right)^2\left(b+c\right)^2\ge4\left(b^2+ca\right)\left(c^2+ab\right)\)

Lợi dụng AM-GM ngay, ta được

\(4\left(b^2+ca\right)\left(c^2+ab\right)\le\left(b^2+ca+c^2+ab\right)^2=\left(b^2+ab+bc+ca+c^2-bc\right)^2=\left[\left(b+a\right)\left(b+c\right)+c\left(c-b\right)^2\right]\le\left(b+a\right)^2\left(b+c\right)^2\)

Đẳng thức xảy ra khi a=b;c=0 và hoán vị

Bình luận (2)
UK
13 tháng 8 2017 lúc 6:43

3) \(VT=\dfrac{a\left(a+b+c\right)+bc}{b+c}+\dfrac{b\left(a+b+c\right)+ca}{c+a}+\dfrac{c\left(a+b+c\right)+ab}{a+b}\)

\(=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}+\dfrac{\left(b+c\right)\left(b+a\right)}{c+a}+\dfrac{\left(c+a\right)\left(c+b\right)}{a+b}\)

Lợi dụng AM-GM, ta được

\(\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}+\dfrac{\left(b+c\right)\left(b+a\right)}{c+a}\ge2\left(a+b\right)\)

Tương tự với các BĐT tiếp theo

Cộng vế theo vế rồi rút gọn ta được đpcm

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=\dfrac{1}{3}\)

Bình luận (0)
HN
13 tháng 8 2017 lúc 6:48

Câu 1/

Không mất tính tổng quát ta giả sử \(a\le c\le b\) (đừng hỏi tại sao chọn c là số ở giữa. Thích thì mình chọn thôi).

\(\Rightarrow\left(a-c\right)\left(b-c\right)\le0\)

Ta có:\(\left(b+c\right)^2\left(c+a\right)^2=\left(c^2+ab+bc+ca\right)^2\)

\(\ge4\left(c^2+ab\right)\left(bc+ca\right)\)

\(\Rightarrow4=\left(a+b\right)^2\left(b+c\right)^2\left(c+a\right)^2\ge4c\left(a+b\right)^2\left(c^2+ab\right)\left(bc+ca\right)\)

\(\Leftrightarrow c\left(a+b\right)^3\left(c^2+ab\right)\le1\)

Ta cần chứng minh:

\(\left(a^2+bc\right)\left(b^2+ca\right)\left(c^2+ab\right)\le c\left(a+b\right)^3\left(c^2+ab\right)\)

\(\Leftrightarrow ab\left[\left(a-c\right)\left(b-c\right)-2ac-2bc\right]\le0\) (đúng)

Vậy ta có ĐPCM

Bình luận (0)
HN
13 tháng 8 2017 lúc 6:49

Câu 2 với câu 1 là 1 câu nhé.

Bình luận (0)
HN
13 tháng 8 2017 lúc 6:53

Câu 3/ Ta có:

\(\dfrac{a+bc}{b+c}+\dfrac{b+ca}{c+a}+\dfrac{c+ab}{a+b}\)

\(=\dfrac{a\left(a+b+c\right)+bc}{b+c}+\dfrac{b\left(a+b+c\right)+ca}{c+a}+\dfrac{c\left(a+b+c\right)+ab}{a+b}\)

\(=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{\left(b+c\right)}+\dfrac{\left(b+a\right)\left(b+c\right)}{\left(c+a\right)}+\dfrac{\left(c+a\right)\left(c+b\right)}{\left(a+b\right)}\)

\(\ge\left(a+b\right)+\left(b+c\right)+\left(c+a\right)=2\left(a+b+c\right)=2\)

Bình luận (0)
LF
13 tháng 8 2017 lúc 8:28

Bài 3:

Từ \(a+b+c=1\Rightarrow2a+2b+2c=2\)

\(\Rightarrow\left(a+b\right)+\left(b+c\right)+\left(c+a\right)=2\)

Ta có: \(\dfrac{ab+c}{a+b}=\dfrac{a\left(a+b+c\right)+bc}{b+c}=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}\)

Nên viết lại BĐT cần chứng minh là:

\(\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}+\dfrac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}{b+c}+\dfrac{\left(a+c\right)\left(a+b\right)}{c+a}\ge2\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=x\\b+c=y\\c+a=z\end{matrix}\right.\left(x,y,z>0\right)\)thì có:

\(\dfrac{xy}{z}+\dfrac{xz}{y}+\dfrac{yz}{x}\ge2\forall\left\{{}\begin{matrix}x,y,z>0\\x+y+z=2\end{matrix}\right.\)

BĐT cuối đúng theo AM-GM

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NV
Xem chi tiết
PO
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
PO
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
PO
Xem chi tiết
TY
Xem chi tiết
TK
Xem chi tiết
PV
Xem chi tiết