Theo hệ quả của bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)^2\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
Ta có \(a+b+c=3\)
\(\Rightarrow9\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Rightarrow3\ge ab+bc+ca\) ( đpcm )
Dấu " = " xảy ra khi \(a=b=c=1\)
Theo hệ quả của bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)^2\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
Ta có \(a+b+c=3\)
\(\Rightarrow9\ge3\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Rightarrow3\ge ab+bc+ca\) ( đpcm )
Dấu " = " xảy ra khi \(a=b=c=1\)
Cho các số thực dương a , b , c thỏa mãn \(a+b+c=3\)
Chứng minh rằng \(\dfrac{a^2}{a+\sqrt[3]{bc}}+\dfrac{b^2}{b+\sqrt[3]{ca}}+\dfrac{c^2}{c+\sqrt[3]{ab}}\ge\dfrac{3}{2}\)
giúp đỡ tôi với.
1)cho a,b,c là các số thực không âm. chứng minh rằng : a+b+c = \(\sqrt{ab}+\sqrt{ac}+\sqrt{bc}\Leftrightarrow a=b=c\)
2)so sánh A = \(\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}\frac{1}{\sqrt{3}}+....+\frac{1}{\sqrt{24}}+\frac{1}{\sqrt{25}}\) và 5
Cho các số thực dương a , b , c
Chứng minh rằng: \(\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ca+a^2}\ge\frac{a+b+c}{3}\)
Cho các số thực dương a , b , c
Chứng minh rằng \(\dfrac{bc}{2a+b+c}+\dfrac{ca}{a+2b+c}+\dfrac{ab}{a+b+2c}\le\dfrac{a+b+c}{4}\)
Cho a , b , c > 0 thỏa mãn \(a+b+c=3\)
Chứng minh rằng \(\frac{a+3}{3a+bc}+\frac{b+3}{3b+ca}+\frac{c+3}{3c+ab}\ge3\)
cho a, b, c là 3 số thực dương thỏa mãn a+b+c=1
tìm GTLN \(P=\sqrt{\dfrac{ab}{c+ab}}+\sqrt{\dfrac{bc}{a+bc}}+\sqrt{\dfrac{ca}{b+ca}}\)
Cho 4 số thực a,b,c,d thỏa mãn \(ad-bc=\sqrt{3}\) . Chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2+d^2+ac+bd\ge3\). Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn \(abc=1\)
CMR \(\sqrt{\dfrac{a^4+b^4}{1+ab}}+\sqrt{\dfrac{b^4+c^4}{1+bc}}+\sqrt{\dfrac{c^4+a^4}{1+ca}}\text{ ≥ }3\)
Cho các số thực a , b , c > 0 thỏa mãn \(a+b+c=3\)
Chứng minh rằng \(\dfrac{a+1}{b^2+1}+\dfrac{b+1}{c^2+1}+\dfrac{c+1}{a^2+1}\ge3\)