\(n_{Al}=\dfrac{6.75}{27}=0.25\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.25....................0.25......0.375\)
\(m_{AlCl_3}=0.25\cdot133.5=33.375\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{6.75}{27}=0.25\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.25....................0.25......0.375\)
\(m_{AlCl_3}=0.25\cdot133.5=33.375\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
Cho Nhôm tác dụng vừa đủ với 25 g HCI đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a) Viết PTHH xảy ra?
b)Tính khối lượng Nhôm đã phản ứng và tính V?
42. Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc).
a. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ.
c. Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được.
Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tìm giá trị a(g), b(g) trong bài?
c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56, H = 1; Na = 23; Ag = 108, C = 12
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng dung dịch A?
Giúp tớ với
Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc).
a. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ.
c. Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được.
Cho x(g) nhôm tác dụng với 200ml dd H2SO4 y% vừa đủ được dd A và khí B. Lấy 1/2 lượng B thu được tác dụng vừa đủ với 38,4g Fe2O3.
a, Lập các PTHH đã xảy ra?
b, Tính giá trị của x và y(d=1,25g/mol)?
Hòa tan hết 5,4 g nhôm trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được v lít khí h2 (dktc) a, tính v b, lượng khí hiđro thoát ra khử vừa đủ 16 gam oxit của một kim loại a xác định công thức oxit kim loại
Cho 2,7gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích H2
c. Lượng khí Hiđro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn
Mấy bạn giúp mình bài này với ạ
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu trong khí oxygen dư thu được chất rắn A gồm 2
oxide. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B. Cho dung dịch B
dung dịch tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được kết tủa C gồm hai chất. Lọc lấy kết tủa C rồi nung
hoàn toàn trong không khí lại thu được chất rắn A. Xác định thành phần của A, B, C và viết các phương trình
hóa học xảy ra