a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4(mol)\)
PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: nH2 = nFe = 0,1 (mol) ⇒ VH2 = 0,1.24,79 = 2,479 (l)
b, Theo PT: nHCl (pư) = 2nFe = 0,2 (mol)
⇒ nHCl (dư) = 0,4 - 0,2 = 0,2 (mol)
nFeCl2 = nFe = 0,1 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
⇒ \(C\%_{FeCl_{2}}=\dfrac{0,1.127}{205,4}.100\%=6,18\%\)
\(C\%_{HCl_{dư}}=\dfrac{0,2.36,5}{205,4}.100\%=3,55\%\)
a,Thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (điều kiện dkc) là:
V=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24 lít
b,Nồng đọ chất tan khoảng 9,7%