\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
2 2 2 1 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
2 2 2 1 ( mol )
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành
c. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
(K=39, H=1, O=16)
Câu 5: Cho 2,8 g Fe tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
c) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng với H2 và cho biết trong phản ứng đó, chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?
d) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
Bài 1: Cho 4,6 gam Na phản ứng với 1,8 gam nước tạo ra NaOh và khí H2. Sau phản ứng chất nào dư và dư với khối lượng bao nhiêu? Tính thể tích H2 thoát ra ở (đktc)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được muối sắt (II) colorua FeCl2 và khí hiđro sinh ra ở đktc.( Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1) a)Viết phương trình hoá học b)tính khối lượng axit đã dùng c) tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
Cho 6,5 g kim loại kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric a viết phương trình hóa học xảy ra b tính thể tích khí H2 dkt C sinh ra C lượng khí H2 sinh ra từ phản ứng trên cho tác dụng với 12 gam CuO nung nóng tính khối lượng Cu thu được
Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc)