Chọn đáp án D
28,8(g) X + 4KOH → 49,4(g) Muối + H 2 O || Đặt n X = x ⇒ n K O H = 4x; n H 2 O = x.
Bảo toàn khối lượng: 28,8 + 56 × 4x = 49,4 + 18x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ M X = 288
Chọn đáp án D
28,8(g) X + 4KOH → 49,4(g) Muối + H 2 O || Đặt n X = x ⇒ n K O H = 4x; n H 2 O = x.
Bảo toàn khối lượng: 28,8 + 56 × 4x = 49,4 + 18x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ M X = 288
Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được tạo bởi các amino axit có dạng H2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
A. 274.
B. 246.
C. 260.
D. 288.
Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được tạo bởi các amino axit có dạng H2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là
A. 274.
B. 246.
C. 260.
D. 288.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α - amino axit có công thức dạng H2N - CxHy - COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α - amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 38,80 gam
B. 42,03 gam
C. 45,20 gam
D. 48,9667 gam.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,97 gam
B. 49,87 gam
C. 47,98 gam
D. 45,20 gam
Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: X + 5 H 2 O → 3 Y + 2 Z + T .Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là
A. axit 2-amino-3-metylbutanoic.
B. axit 2-aminopropanoic.
C. axit 2-aminoetanoic.
D. axit 2-aminobutanoic.
Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là
A. 1,20.
B. 0,60.
C. 0,45.
D. 0,90.
Hai peptit mạch hở là đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 và 7,44 gam tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O . Thủy phân hoàn toàn a mol Y trong 120 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,40.
B. 12,76.
C. 12,04.
D. 11,68.
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O lần lượt bằng 39,56%; 9,89% và 35,16%; còn lại là Nitơ. Khi cho 4,55 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,1 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOONH3CH2CH3
B. CH3COONH3CH3
C. C2H5COONH4
D. HCOONH2(CH3)2
Cho 6,675 gam một amino axit X có dạng H2NCnH2nCOOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 103
B. 89
C. 117
D. 75