Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với H N O 2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 5 N v à C 4 H 11 N .
B. C 2 H 7 N v à C 3 H 9 N .
C. C 2 H 7 N v à C 4 H 11 N .
D. A hoặc B.
Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với H N O 2 ở nhiệt độ thường thu được 4,48 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 5 N v à C 4 H 11 N .
B. C 2 H 7 N v à C 3 H 9 N .
C. C 2 H 7 N v à C 4 H 11 N .
D. A hoặc B.
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai?
A. 2 amin trên có thể là 2 đồng đẳng kế tiếp.
B. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO 2 .
C. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam
D. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH 3 I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có phần trăm khối lượng nitơ là 19,178%.
Hỗn hợp H gồm 2 amin no, bậc I, mạch hở X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273 o C , 1 atm) đốt cháy thu được 44 gam C O 2 và 4,48 lít (đktc) N 2 . Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I)
A. 0,2 mol C 2 H 7 N H 2 và 0,1 mol C 4 H 8 ( N H 2 ) 2 .
B. 0,2 mol C 2 H 5 N H 2 và 0,1 mol C 3 H 6 ( N H 2 ) 2 .
C. 0,1 mol C 2 H 4 ( N H 2 ) 2 và 0,2 mol C 3 H 7 N H 2
D. Kết quả khác
Một hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C. Phân tử Y có nhiều hơn X một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp H (ở 273 o C , 1 atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam C O 2 và 4,48 lit N 2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của X, Y và số mol của chúng lần lượt là:
A. 0,2 mol C H 3 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 N H 2
B. 0,2 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 C H 2 N H 2
C. 0,1 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,2 mol N H 2 C H 2 C H 2 N H 2
D. 0,2 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 N H C H 3
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH 5 N và C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N và C 4 H 11 N
D. CH 5 N và C 3 H 9 N
Hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C, hơn kém nhau 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273 o C , 1 atm) đốt cháy thu được 39,6 gam C O 2 và 4,48 lit (đktc) khí N 2 . Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I)
A. 0,2 mol C 3 H 7 N H 2 và 0,1 mol C 3 H 6 ( N H 2 ) 2 .
B. 0,1 mol C 3 H 7 N H 2 và 0,2 mol C 3 H 6 ( N H 2 ) 2
C. 0,1 mol C 2 H 5 N H 2 và 0,2 mol C 2 H 4 ( N H 2 ) 2 .
D. 0,2 mol C 2 H 5 N H 2 và 0,1 mol C 2 H 4 ( N H 2 ) 2
Một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B có cùng số nguyên tử cacbon. Phân tử B có nhiều hơn A một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp X (ở 273°C, 1atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của A và B và số mol của chúng là:
A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol CH2(NH2)2 .
B. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol H2NCH2CH2NH2.
C. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol H2NCH2NHCH3.
D. 0,2mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol H2NCH2CH2NH2.
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 5 N v à C 2 H 7 N .
B. C 2 H 7 N v à C 3 H 9 N .
C. C H 5 N v à C 4 H 11 N .
D. Cả B và C đều đúng