PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2\left(thực\right)}=0,1\cdot188\cdot80\%=15,04\left(g\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2\left(thực\right)}=0,1\cdot188\cdot80\%=15,04\left(g\right)\)
Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 24g.
a) Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?
b) Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?
Biết Br = 80, C = 12, H = 1)
cho khí metan và etilen ở ( đktc ) đi qua bình đựng dung dịch BROM , hãy viết phản ứng cảy ra, tính khối lượng khí tham gia phản ứng
Dẫn 6,72 (l) etilen ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua dung dịch brom 0,5M, nhận
thấy dung dịch brom bị mất màu da cam.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính thể tích dung dịch brom đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng của sản phẩm thu đượ
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Dẫn 2g khí hỗn hợp khí Metan và Etilen đi qua 80g dung dịch Brom 10%.
a, Tính phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
B, Gọi tên sản phẩm, tính khối lượng sản phẩm?
Dẫn 22.4 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch brom, thấy có 150ml dung dịch brom 2M phản ứng. Sau phản ứng thu được đibrom etan
a. Viết PTHH. Xác định công thức cấu tạo của đibrom etan .
b. Tính khối lượng brometan tạo thành sau phản ứng.
c. Tính % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
( C = 12, H = 1, Br = 80)
Bài 13. Đốt cháy 4,6 gam Natri trong bình chứa khí Clo .
a) Tính thể tích khí Clo ở đktc
b) Tính khối lượng NaCl thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
c)LấylượngNaClthuđượcởtrênhòatanvàonướcthuđược500gamdungdịch muối. Tính C% dung dịch muối này
Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.
(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.
(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp