Chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một muối có khối lượng phân tử < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H2O. Cho dung dịch Y phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 226,8.
B. 430,6.
C. 653,4.
D. 861,2.
Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam một chất hữu cơ X bằng O2 dư, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Mặc khác 3,04 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y chứa hai muối. Biết X có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có thể là
A. 1,64 gam
B. 3,08 gam
C. 1,36 gam
D. 3,64 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 82,49%
B. 75,76%
C. 22,75%
D. 35,11%
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một muối có KLPT < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H2O. Cho dung dịch Y phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 226,8
B. 430,6
C. 653,4
D. 861,2
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là
A. 12,24 gam
B. 18,12 gam
C. 6,12 gam
D. 24,24 gam
Thủy phân 4,84 gam este A ( M A < 250 đ v C ) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có M > 68 đvC). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 0,29mol O2, thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 36,61%
B. 27,46%
C. 63,39%
D. 37,16%
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) . Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dư dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam N thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 66,67%; 33,33%.
B. 59,2%; 40,8%.
C. 50%; 50%.
D. 40,8%; 59,2%.
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,44
B. 6,50
C. 6,14
D. 5,80