Đáp án A.
E0 = m0c2 = 15,05369.10-11 J = 940,86 MeV.
Đáp án A.
E0 = m0c2 = 15,05369.10-11 J = 940,86 MeV.
Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 gam He4 từ các prôtôn và nơtron. Cho biết độ hụt khối hạt nhân He4 là Δm = 0,0304u; 1u = 931 (MeV/c2); 1 MeV = 1,6.10–13 (J). Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của He4 là 4 g/mol.
A. 66.1010 (J).
B. 66.1011 (J).
C. 68.1010 (J).
D. 66.1011 (J).
Cho khối lượng của prôtôn, nơtron A 18 40 r ; L 3 6 i lần lượt là 1,0073 u ;0087 u ; 39,9525 u ; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/ c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L 3 6 i thì năng ỉượng liên kết riêng của hạt nhân A 18 40 r
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Hạt nhân B 4 10 e có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtron m n = 1,0087 u, khối lượng của prôtôn m p = 1,0073 u, 1u = 931 MeV/ c 2 . Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân B 4 10 e
Hạt nhân Be 4 10 có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
A. 63,215MeV/nuclon
B. 632,153 MeV/nuclon
C. 0,632 MeV/nuclon
D. 6,3215 MeV/nuclon
Cho hạt prôtôn có động năng 1,8 MeV bắn vào hạt nhân 3Li7 đang đứng yên, sinh ra hai hạt α có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ. Cho biết mP = 1,0073 u; mα = 4,0015 u; mLi = 7,0144 u. Cho chùm hạt α bay vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,4 T theo phương vuông góc với từ trường. Lấy uc2 = 931,5 MeV, c = 3.108 m/s, độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt α trong từ trường đều bằng
A. 1,39.10-12 N.
B. 2,76.10-12 N.
C. 5,51.10-12 N.
D. 5,51.10-10 N.
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 26 56 F e . Biết m F e = 55 , 9207 u ; m n = 1 , 008665 u ; m P = 1 , 007276 u ; 1 u = 931 M e V / c 2
A. 8,79 MeV/nuclon
B. 5,84 MeV/nuclon
C. 7,84 MeV/nuclon
D. 6,84 MeV/nuclon
Trong phản ứng tống hợp heli : L 3 7 i + H 1 1 → 2 H 2 4 e . Biết khối lượng của các hạt Li7, H1 và He4 lần lượt là 7,016u; 1,0073u và 4,0015u; 1u = 931,5 MeV; 1 MeV = 1,6.10–13 J; nhiệt dung riêng của nước 4,18 kJ/kg.độ. Nếu tổng hợp heli từ 1 g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở 0°C?
A. 6,22.103 kg.
B. 5,7.105 kg.
C. 5,7.103 kg.
D. 6,22.105 kg.
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N 7 14 đang đứng yên gây ra phản ứng α + N 7 14 → p 1 1 + O 8 17 . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α . Cho khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân O 8 7 là
A. 2,075 MeV
B. 2,214 MeV
C. 6,145 MeV
D. 1,345 MeV
Biết khối lượng các hạt là : mp = 1,007276 u, mn = 1,008670 u, m α = 4,0015 u, 1 u = 930 M e V / c 2 . Năng lượng tỏa ra khi có 5,6 d m 3 khí heli ở điều kiện chuẩn tạo thành từ các nuclôn là
A. 6 , 8 . 10 11 J
B. 2 , 7 . 10 12 J
C. 4 , 5 . 10 11 J
D. 8 , 5 . 10 13 J