Cho 20ml H2SO4 1M + dd NaOH 20%
a. m dd NaOH
b. Thay NaOH = KOH 5,6% ( D= 1,045g/mol) .V KOH=?
Cho 600g dd NaCl ở 10 độ C đun nóng lên 90 độ C. Hỏi cần thêm vào bao nhiêu gam NaCl.2H2O để thu được dd bão hòa ở 90 độ C biết độ tan của NaCl ở 10 độ C là 35g, ở 90 độ C là 50 g
Hòa tan bao nhiêu gam Na2CO3.5H2O vào 200g nước để thu được dd Na2CO3 10%
8g SO3->500ml dd A
a. C mol A
b. 10g CuO +dd A. xác định khối lượng chất dư sau pư?
bài 5:Cho 22,4lít khí hidro tác dụng với 16,8 lít khí oxi. Tính khối nước thu được ( các khí đo ở đktc)
bài 6: Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a. Tính số gam đồng kim loại thu được
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng
bài 7: Cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g Natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a. tính thể tích khí Hidro thu đc (đktc)\
b. Tính nồng đọ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g
bài 8: Trog phòng thí nhiệm người ta điều chế khí Hidro bằng cách cho 97,5 g kẽm tác dụng với dung dịc Axit clohidric vừa đủ
a. Viết phương trình hóa học của phản ưngs xảy ra
b. Tính thể tích khí Hidro thu được (ở đktc)
Hòa tan hết 16,16g hh bột sắt và một ox sắt vào dd HCl 1,12M ( dư) thì thu đc 0,896 lít khí ở đktc và dd A. cho dd NaOH và dd A, lọc lấy kết tủa , rửa sạch, làm khô và nung nong trong kk đến khi khối lượng không đổi thu đc 17,6g chất rắn.
a) Tính % khối lương Fe và oxit sắt có trong hh
b) Xác định CTPT oxi sắt
c) Tính V ddHCl tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hh ban đầu
trong 1 dd axit sunfuric có số nguyên tử oxi gấp 1,5 lần số nguyên từ hidro tìm nồng độ phần trăm của axit
trộn 120ml dd H2SO4 với 40ml dd KOH. DD sau khi trộn chỉ chứa 1 muối axit và còn dư H2SO4 0,1M. Mặt khác, nếu trộn 40ml dd H2SO4 với 60ml dd KOH thì dd sau khi trộn chỉ chứa 1 muối trung hòa và còn dư KOH 0,16M. Xác định CM của 2 dd ban đầu
*1/ Đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 dm3 khí oxi , sau khi phản ừng kết thúc thu được 6,72 dm3 khí cacbon nic và 10,8 gam hơi nước ( các thể tích trên đo ở đktc)
a) Hợp chất trên do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng chất Y đem đốt cháy
b) biết tỉ khối hơi của chất Y so với oxi là 0,5. Xác định công thức phân tử của Y ,viết sơ đồ công thức hợp chất của Y.
2/ a) Hòa tan hoàn toàn 0,7 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị ) vào dung dịch axitclohiđric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc).
+ Viết phương rình hóa học.
+ Xác định kim loại R biết R là một trong số kim loại: Na, Fe, Zn, Al.
+ Lấy toàn bộ khí hiđro thu được ở trên cho vào bình kính chứa sẵn 2,688 lít khí oxi (đktc). bật tia lữa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. tính số phân tử nước thu được.
b) Cho 11,7 gam hỗn hợp kẽm và mangiê tác dụng với dung dịch axitclohiđric sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Chúng minh hỗn hợp kẽm và mangiê không tan hết.
3/ Cho hỗn hợp khí hiđro và cacbonic đi qua dung dịch nước vôi trong dư , thu được 1,0 gam kết tủa A màu trắng. Nếu cho kết tủa này đi qua bột đồng (II) oxit đun nóng , dư thì thu được 1,28 gam chất rắng B màu đỏ ( các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)
+ Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Xác định A, B .
+ Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hổn hợp khí ban đầu.
+ Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hổn hợp khí ban đầu (Viết phương trình hóa học nếu có)