$n_{SO_2} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = 2n_{SO_2} = 0,35(mol)$
Bảo toàn S : $n_{SO_4(trong\ muốI} = n_{H_2SO_4} - n_{SO_2} = 0,175(mol)$
$m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{SO_4} = 1,35 + 0,175.96 = 18,15(gam)$
$n_{SO_2} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = 2n_{SO_2} = 0,35(mol)$
Bảo toàn S : $n_{SO_4(trong\ muốI} = n_{H_2SO_4} - n_{SO_2} = 0,175(mol)$
$m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{SO_4} = 1,35 + 0,175.96 = 18,15(gam)$
Cho 20,4 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 0,2M. Sau phản ứng thu được 22,4 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH
b. Tính khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng ?
: Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng vừa đủ với V ml dd H2SO4 0,2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 24,6 gam.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b/ Tính V?
c/ Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ở trên?
d/ Đem kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
Cho 15,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 23,88 gam hỗn hợp A gồm các oxit (MgO, Al2O3, ZnO). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư.
a) Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối clorua thu được.
Cho 33,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, khuấy đều, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 38,24 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, toàn bộ lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy còn lại 16 gam chất rắn khan.
a) Xác định giá trị lớn nhất của a có thể đạt được.
b) Trong trường hợp a có giá trị lớn nhất, nếu cho 19,12 gam chất Z phản ứng hết với axit H2SO4 đặc dư, thu được 10,752 lít khí SO2. Xác định khối lượng các chất có trong X. Cho rằng SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 0,39 mol H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu dược dung dịch Y chỉ chứa 50,24 gam muối sunfat và 0,07 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí màu nâu ngoài không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.
Câu 5: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. Giúp mình với các b ơi
Baif1 Cho 5,7 gam hợp bột gồm Mg, Al, Zn , Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCI 0,5M và H2SO4 0,25M , thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Tính m
Câu 16. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al ,Cu trong oxi dư , thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa Tính m
giúp em với mn ơi
Chia m gam hỗn hợp gồm al và cu thành 2 phần
phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng thu đc 0.3 mol H2
P2 nặng hơn P1 là 23.6(g) tác dụng H2SO4 đặc nóng thu đc 1.2 mol SO2 các phản ứng xảy ra hoàn toàn . tìm m