Cho 10,8 gam 1 kim loại và oxit của nó tác dụng hết với nước thì thu đc 16 gam bazo. Tìm kim loại và oxit đó.
Cho 3,1 g oxit của kim loại R hóa trị 1 tác dụng hết với nước thu được 4 gam hợp chất hiđroxit của kim loại R xác định công thức hóa học và đọc tên oxit kim loại đó
Hòa tan 32,4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó vào nước thì thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa đủ với 58,8 gam H2SO4. Tìm kim loại và CTHH của oxit.
Bài 1: Cho 16 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với Oxi, sau phản ứng thu được 20 gam oxit. Xác định kim loại M đem phản ứng.
Bài 2: Cho 16,2 gam kim loại R hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 80,1 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng.
Cho 10,8 gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4). Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? b. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại X hóa trị II thì thu được 38,4 gam kim loại. Tìm kim loại X.
Cho 320 ml dung dịch HCl tác dụng với 1,384 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu thì thấy vừa đủ hoà tan các kim loại hoạt động và thu đuợc 358,4 ml khi H2 (dktc). Cho kim loại Cu không tan ở trên tác dụng hết với oxi, rồi hoà tan oxit thu được thì cũng cần một lượng axít vừa dùng như trên. a) Viết các phương trình phản ứng và tinh khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ Cm của dung dịch axít HCl đã dùng
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R.
Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại trong dung dịch chứa 88,2 gam axit sunfuric thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với lượng axit còn dư trong A cần dùng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại