Chiều từ bắc xuống nam của phần đất Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ khoảng
A. 3500 km.
B. 4500 km.
C. 5500 km.
D. 2500 km.
Hai bang hải ngoại nằm cách xa phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ hàng nghìn km là:
A. Ca-li-phoóc-ni-a và Têch-dát.
B. A-la-xca và Ha-oai.
C. Phlo-ri-đa và Can-dát.
D. Can-dát và Giooc-gia.
Dài khoảng 4.500 km, ở phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì, đó chính là:
A. Khoảng cách Bắc – Nam.
B. Biên giới với Ca-na-đa.
C. Chiều dài dãy núi A-pa-lát.
D. Khoảng cách từ Đông sang Tây.
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già
A. Rốc-ki
B. Nê-va-đa
C. A-pa-lat
D. Ca-xcat
Khoảng sản kim loại màu tập trung nhiều ở vùng phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ không phải là:
A. vàng
B. đồng.
C. bôxit.
D. thiếc.
Phần phía tây và phía bắc vùng Trung tâm của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có địa hình
A. Cao nguyên và bồn địa
B. Gò đồi thấp.
C. Núi cao trung bình trên 2000m
D. Đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn
Phần phía tây và phía bắc của vùng Trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phát triển chăn nuôi vì có
A. Khí hậu cận nhiệt đới.
B. Lúa gạo tại chỗ phong phú.
C. Địa hình núi và cao nguyên
D. Nhiều đồng cỏ rộng lớn
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm
A. Dãy núi Rốc-ki và các đồng bằng ven Đại Tây Dương, sông Mi-xi-xi-pi.
B. Dãy núi ven biển, A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
C. Dãy núi già A-pa-lat, Nê-va-đa và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
D. Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
Vùng phía Tây của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ còn gọi là vùng
A. Cô-lô-ra-đô.
B. A-pa-lat.
C. Coóc-đi-e
D. Nê-va-đa.