Chọn D
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít)
Chọn D
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít)
Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O 2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là
A. 44,8.
B. 89,6.
C. 22.4.
D. 30,8.
Trộn a gam bột Al với hỗn hợp các oxit gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần:
- Phần một hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 21 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5).
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a là:
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 2,7 gam
D. 5,4 gam
Hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần:
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần hai có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 38,70 và FeO
B. 39,72 và Fe3O4
C. 38,91 và FeO
D. 36,48 và Fe3O4
Chia hỗn hợp rắn X chứa 44,64 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe làm 2 phần:
Thổi 2,688 lít CO (đktc) qua phần một nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Phần rắn sau phản ứng đem hòa tan hoàn toàn trong 365 gam dung dịch HNO3 31,5% (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,0.
B. 89,0.
C. 90,0.
D. 91,0.
Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,16.
B. 0,12.
C. 0,18.
D. 0,14.
Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần một cho phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
- Phần hai cho phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu đuợc 2,688 lít khí H2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 160
B. 80
C. 320
D. 200
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 7,93 gam hỗn hợp muối nitrat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.