Đáp án: C.
Cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon như sau:
Đáp án: C.
Cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon như sau:
Chất sau có tên là gì?
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen.
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen.
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Hợp chất sau có tên là gì?
A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.
B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.
C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.
D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.
Cho công thức:
Tên đúng của chất này là
A. 3-isopropyl-5,5-đimetylhexan.
B. 2,2-đimetyl-4-isopropylhexan.
C. 3-etyl-2,5,5-trimetylhexan.
D. 4-etyl-2,5,5-trimetylhexan.
Chất sau có tên là gì?
A. 1,4-đimetyl-6-etylbenzen.
B. 1,4-đimety1-2-etylbenzen.
C. 2-etyl-1,4-đimetylbenzen.
D. 1-etyl-2,5-đimetylbenzen.
Đun nóng từng chất sau với dung dịch NaOH dư: (1) etyl axetat, (2) tripanmitin, (3) phenylamoni clorua, (4) Ala-Ala, (5) poli(metyl metacrylat), (6) poli(etylen terephtalat).
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số chất có phản ứng thủy phân ở chức este là
A. 4.
B. 3
C. 5.
D. 2
Hợp chất dưới đây có tên là gì?
A. 1-etyl-4,5-đimetylxiclohexan.
B. 1-etyl-3,4-đimetylxiclohexan.
C. 1,2-đimetyl-4-etylxiclohexan.
D. 4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan.
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 5
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 (chiếu sáng) theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3
B. 4.
C. 7
D. 5