Chọn đáp án D
Gốc -C2H3 (-CH=CH2) chưa no nên khi tham gia phản ứng hiđro hóa
Ta thu được este no (phản ứng +H2/(xt Ni và t0):
CH3COOCH=CH2 + H2 ―Ni,t0→ CH3COOCH2CH3.
Ta chọn đáp án D
Chọn đáp án D
Gốc -C2H3 (-CH=CH2) chưa no nên khi tham gia phản ứng hiđro hóa
Ta thu được este no (phản ứng +H2/(xt Ni và t0):
CH3COOCH=CH2 + H2 ―Ni,t0→ CH3COOCH2CH3.
Ta chọn đáp án D
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → t 0 Y + Z +T
(b) X + H2 → N i , t 0 E
(c) E + 2NaOH → t 0 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. T là etylen glicol.
B. Y là ancol etylic.
C. Z là anđehit axetic.
D. T có hai đồng phân.
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. Vinyl axetat
B. Triolein
C. Tripanmitin
D. Glucozơ
Chất nào sau đây không phản ứng với H 2 (xúc tác N i , t 0 )?
A. Vinyl axetat.
B. Triolein.
C. Tripanmitin.
D. Glucozo.
Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?
A. HCOOCH2-CH=CH2
B. HCOOC2H5
C. CH2=CH-COOCH3
D. HCOOCH=CH2
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau: a X + 2 NaOH → t 0 Y + Z + T
b X + H 2 → Ni , t 0 E
c E + 2 NaOH → t 0 2 Y + T
d Y + HCl ⇢ NaO + F
Chất F là
A. CH 2 = CHCOOH
B. CH 3 COOH
C. CH 3 CH 2 COOH
D. CH 3 CH 2 OH
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.55.
B. 66.
C. 44.
D. 33.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một.
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.
(d) Etilen glicol, axit axetit và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(f) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo.
(g) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol ( C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol ( C6H5OH) và anilin đều phản ứng với dung dịch nước brom tạo ra kết tủa.
(b) Anđehit phản ứng với H2 ( xúc tác Ni, t0) tạo ra ancol bậc một;
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2;
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường;
(e) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(g) Poli (vinyl clorua), polietilen được dùng làm chất dẻo;
(h) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3