MD

Câu hỏi tiếp theo dành cho học sinh lớp 4:

    Hãy viết 22 động từ quá khứ đơn 

Cách trình bày :

Ví dụ : 1. Was : Is 

   LƯU Ý : TỪ MÌNH ĐÃ VIẾT KHÔNG ĐƯỢC VIẾT LẠI NHÉ!

                      CẢM ƠN CÁC BẠN NHÌU LẮM!!!!

NA
17 tháng 3 2022 lúc 10:29

VD cũng sai ròi kìa -.-

eat - ate

buy - bought

speak - spoke

teach - taught

write - wrote

wear - wore

spend - spent

send - sent

drink - drank

sleep - slept

fall - fell

love - loved

live - lived

go - went

visit - visited

hit - hit

put - put

walk - walked

run - ran

jump - jumped

die - died

miss - missed

Quên không đếm =)) Không đủ thì báo nhé

Bình luận (2)
NN
17 tháng 3 2022 lúc 10:30

Be

was/were

Become

became

Begin

began

Break

broke

Bring

brought

Build

built

Blow

blew

Buy

bought

Catch

caught

Choose

chose

Come

came

Cut

cut

Do

did

Drink

drank

Eat

ate

Fall

fell

Feel

felt

Find

found

Forget

forgot

Fly

flew

Get

got

Give

gave

Go

went

Grow

grew

Have

had

Hear

heard

Hit

hit

Hold

held

Hurt

hurt

Keep

kept

Know

knew

Lead

led

Leave

left

Lay

laid

Lend

Lent

Lie

Lay

Lose

lost

Make

made

Mean

meant

Meet

met

Pay

paid

put

put

Read

read

Ride

rode

Ring

rang

Rise

rose

Run

ran

Sew

sewed

Say

Said

See

saw

Sell

sold

Send

sent

Set

set

Shine

shone

Shoot

shot

Shut

shut

Sing

sang

Sit

sat

Sleep

slept

Speak

spoke

Spend

spent

Stand

stood

Steal

stole

Sweep

swept

Take

took

Teach

taught

Tell

told

Think

thought

Throw

threw

Understand

understood

Write

wrote

Wear

wore

  

 

Bình luận (1)
HS
17 tháng 3 2022 lúc 10:31

2 go - went

3 were- are

4 Play-played

5 See- saw

6 Eat- ate

7 Have- had

8 Drink-drunk 

9 sleep-slept

10 read - read

11 Make - made

12 Do - did

13 Take - took 

14 Teach = taught 

15 Come - came 

16 Sing - sang 

17 Get - get 

18 Fall - fell 

19 Sit - sat 

20 lie - lay 

21 rise - rose

Bình luận (2)
HS
17 tháng 3 2022 lúc 10:32

wake - woke

Arise - arose 

Thiếu hai  từ wên hihi

Bình luận (0)
BB
14 tháng 3 lúc 19:16
Bình luận (0)
CK
15 tháng 12 lúc 21:26

read bought ate swam played kicked sleept sang drove wrote drank did went was were ran flew fell forgot gave knew hid

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
MD
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
DN
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
PN
Xem chi tiết
TA
 Dạng nguyên thể
(base form)
Dạng quá khứ
(past simple)
Dạng quá khứ phân từ
(past participle)
Nghĩa của từ
1abideabode/abidedabode/abidedlưu trú, lưu lại
2arisearosearisenphát sinh
3awakeawokeawokenđánh thức, thức
4backslidebackslidbackslidden/backslidtái phạm
5bewas/werebeenthì, là, bị, ở
6bearborebornemang, chịu đựng
7beatbeatbeaten/beatđánh, đập
8becomebecamebecometrở nên
9befallbefellbefallenxảy đến
10beginbeganbegunbắt đầu
11beholdbeheldbeheldngắm nhìn
12bendbentbentbẻ cong
13besetbesetbesetbao quanh
14bespeakbespokebespokenchứng tỏ
15betbet/bettedbet/bettedđánh cược, cá cược
16bidbidbidtrả giá
17bindboundboundbuộc, trói
18bitebitbittencắn
19bleedbledbledchảy máu
20blowblewblownthổi
21breakbrokebrokenđập vỡ
22breedbredbrednuôi, dạy dỗ
23bringbroughtbroughtmang
24broadcastbroadcastbroadcastphát thanh
25browbeatbrowbeatbrowbeaten/browbeatdọa nạt
26buildbuiltbuiltxây dựng
27burnburnt/burnedburnt/burnedđốt, cháy
28burstburstburstnổ tung, vỡ òa
29bustbusted/bustbusted/bustlàm vỡ
30buyboughtboughtmua
31castcastcastném, tung
32catchcaughtcaughtbắt, chụp
33chidechid/chidedchid/chidden/chidedmắng, chửi
34choosechosechosenchọn
35cleaveclove/cleft/cleavedcloven/cleft/cleavedchẻ, tách làm đôi
36cleaveclavecleaveddính chặt
37clingclungclungbám vào, dính vào
38clotheclothed/cladclothed/cladmặc quần áo, che phủ
39comecamecomeđến, đi đến
40costcostcostcó giá là
41creepcreptcreptbò, trườn, lẻn
42crossbreedcrossbredcrossbredcho lai giống
43crowcrew/crewedcrowedgáy (gà)
44cutcutcutcắt, chặt
45daydreamdaydreamed
daydreamed
mơ mộng
46dealdealtdealtgiao thiệp, xử lý
47digdugdugđào
48disprovedisproveddisproved/disprovenbác bỏ
49divedove/diveddivedlặn, lao xuống
50dodiddonelàm
51drawdrewdrawnvẽ, kéo
52dreamdreamt/dreameddreamt/dreamedmơ thấy
53drinkdrankdrunkuống
54drivedrovedrivenlái xe
55dwelldweltdwelttrú ngụ, ở
56eatateeatenăn
57fallfellfallenngã, rơi
58feedfedfedcho ăn, ăn, nuôi
59feelfeltfeltcảm thấy
60fightfoughtfoughtchiến đấu
61findfoundfoundtìm thấy, thấy
62fitfitted/fitfitted/fitlàm cho vừa, làm cho hợp
63fleefledfledchạy trốn
64flingflungflungtung, quăng
65flyflewflownbay
66forbearforboreforbornenhịn
67forbidforbade/forbadforbiddencấm, cấm đoán
68forecastforecast/forecastedforecast/forecastedtiên đoán
69forego/forgo)forewentforegonebỏ, kiêng
70foreseeforesawforseenthấy trước
71foretellforetoldforetoldđoán trước
72forgetforgotforgotten
Nếu muốn dạy ngoại ngữ từ sớm cho trẻ, phụ huynh nên 

Nếu muốn dạy ngoại ngữ từ sớm cho trẻ, phụ huynh nên để trẻ tiếp xúc với ngôn ngữ đó càng nhiều càng tốt. Ảnh: Stacker

Nghe có chủ đích là việc nghe kết hợp với học, thường có thể áp dụng được một cách rõ ràng hơn khi trẻ lớn hơn một chút, mà theo kinh nghiệm của mình là từ khoảng chín tháng hoặc 1 tuổi trở đi, tùy theo sự phát triển nhanh chậm của trẻ.

Bên dưới mình sẽ đi sâu vào hoạt động nghe có chủ đích để học.

Nghe cái gì?

Để tăng khả năng nghe, trẻ có thể bắt đầu bằng việc nghe các bài hát tiếng Anh đơn giản, bởi ngôn ngữ có giai điệu kết hợp với âm nhạc kích thích thính giác giúp trẻ dễ thuộc hơn.

Các bài hát cho trẻ có thể tìm thấy vô vàn trên Youtube từ các nhà cung cấp như supersimplesong, chuchuTV, hooplazkidz, dreamenglish... Trẻ nên bắt đầu từ các bài hát đơn giản, phổ thông (search "nursery rhymn for kids" hay "kids songs").

Song song với bài hát, cha mẹ có thể cho trẻ nghe các video theo chủ đề để nâng cao vốn từ vựng. Bạn chỉ cần search "animal songs" hay "counting songs" thì sẽ ra rất nhiều video trên Youtube. Khi lựa chọn video theo chủ đề, cha mẹ nên tìm những video có hình ảnh và âm nhạc đơn giản, đảm bảo phần lời và tiếng được phát âm rõ ràng, không bị át bởi nhạc. Nếu có chữ đi kèm, chữ cần xuất hiện rõ ràng, chạy với tốc độ chậm và theo từng từ một, rồi khi trẻ thạo hơn mới tăng độ khó lên cấp độ câu.

Một nguồn học liệu phong phú và dễ hiểu với bé nhất chính là cuộc sống xung quanh, vì thế các chủ đề nên gần gũi để bé có thể học qua thực tế. Cụ thể, bé nên bắt đầu từ các bộ phận cơ thể, rồi đến các đồ vật quanh nhà, thức ăn, màu sắc (cho trẻ từ 2 tuổi trở lên, vì trẻ 2 tuổi mới có khả năng phân biệt được màu sắc), quần áo, cảm giác nóng lạnh, vật nuôi...

Với cùng một từ hay chủ đề, bố mẹ nên kết hợp nhiều hình thức học liệu để con hình dung ra sự vật hiện tượng một cách rõ ràng hơn và cũng là cơ hội được nhắc lại từ nhiều lần hơn. Chẳng hạn, học từ cái tất (socks), bố mẹ nên cho con đi tất, xem hình ảnh đôi tất, vẽ đôi tất... kết hợp nghe, nói trong lúc thực hiện các hoạt động này.

Trên thị trường hiện nay có những phần mềm được thiết kế để dạy trẻ Tiếng Anh từ sớm rất hữu ích như Monkey Junior mà mình đang cho con sử dụng. Phần mềm giúp bé có thể vừa nghe, vừa nhìn từ, và hình ảnh cũng rất sinh động nên tiếp thu tốt hơn.

Sử dụng phần mềm, bố mẹ sẽ tiết kiệm được thời gian chuẩn bị học liệu cho con, đặc biệt nếu bạn áp dụng dạy chữ cho con sớm. Ngoài ra, các bài học đã được thiết kế để từ vựng xuất hiện có tính lặp lại thường xuyên trong app, sẽ trẻ ghi nhớ phần ngôn ngữ đích tốt hơn. Những phần mềm này hữu ích cho các bố mẹ không giỏi tiếng Anh vì bài học đã được sắp xếp theo các cấp độ từ dễ đến khó.

Nghe như thế nào?

Với trẻ 0-3 tuổi, nếu không muốn trẻ tiếp xúc với máy tính hay iPad, bố mẹ có thể tải về và chỉ cần cho trẻ nghe chứ không nhìn. Với trẻ trên 2-3 tuổi, bố mẹ có thể cho trẻ vừa nghe vừa xem với thời lượng hạn chế, chẳng hạn một video 1-2 phút một lần, lặp lại ba lần một ngày. Ngày hôm sau, bạn cho trẻ xem một video khác cũng với thời lượng và tần suất như vậy. Trẻ có thể kết hợp xem cái mới và ôn lại cái cũ một lần mỗi ngày. Việc để trẻ tiếp xúc với cùng một ngữ liệu lặp đi lặp lại sẽ giúp trẻ ghi nhớ được tốt hơn. Đồng thời ngữ liệu được thay đổi theo ngày để trẻ không cảm thấy nhàm chán.

Khi nghe, bố mẹ nên cùng con hát theo, nhắc lại lời bài hát hoặc từ trong video, vừa hát vừa kết hợp nhảy theo nhạc hoặc làm các động tác phù hợp với nội dung. Chẳng hạn, nghe về các bộ phận cơ thể thì chỉ tay vào các bộ phận cơ thể, nghe về các động từ chỉ hành động như đi bộ, nhảy, chạy, bò... thì cũng hành động như thế.

Nếu bố mẹ giỏi tiếng Anh, hãy giao tiếp với bé hàng ngày. Chọn một trong hai người giao tiếp hoàn toàn bằng tiếng Anh với bé là tốt nhất. Nếu không được như vậy thì bạn có thể giao tiếp với bé vào thời gian nhất định trong ngày, cố gắng cố định thời gian và giao tiếp bằng tiếng Anh hoàn toàn vào lúc đó. Bạn hãy chỉ và gọi tên đồ vật, con người, cuộc sống xung quanh, giải thích cho trẻ những hoạt động, hành động, hiện tượng.

Nếu bố mẹ không giỏi tiếng Anh, hãy để con nghe phần bài hát, file nghe hay video mẫu trước, rồi cố gắng tập nói với bé theo nội dung đó giống như một người bạn học. Phần nghe giúp bé có được phần input ngôn ngữ chuẩn, còn phần nói giúp bé được thực hành ngôn ngữ vào tình huống thực tế.

Xem chi tiết