Quảng Nam có lụa Phú Bông Có khoai Trà Đỏa, có sông Thu Bồn.
Quảng Nam có lúa Phú Bông có khoai Trà Đảo ,có sông Thu Bồn.
Quảng Nam có lụa Phú Bông Có khoai Đỏa, có sông Thu Bồn.
Quảng Nam có lụa Phú Bông Có khoai Trà Đỏa, có sông Thu Bồn.
Quảng Nam có lúa Phú Bông có khoai Trà Đảo ,có sông Thu Bồn.
Quảng Nam có lụa Phú Bông Có khoai Đỏa, có sông Thu Bồn.
Chọn từ thích hợp (dải lụa, thảm lúa, thấp thoáng, trắng xóa, kì vĩ, trùng điệp) điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Cảnh đẹp Quảng Bình
Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên ……… ………: phía tây là dãy Trường Sơn………………………, phía đông nhìn ra biển cả, ở giữa là một vùng đồng bằng biếc xanh màu diệp lục. Sông Ròn, sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như những ………………… vắt ngang giữa .. .………………… vàng rồi đổ ra biển cả.
Bờ biển Quảng Bình có nhiều bãi tắm đẹp. Ngoạn mục nhất có lẽ là bãi tắm Đá Nhảy nằm ngang chân đèo Lí Hòa, điểm giao hòa giữa núi và biển. Từ trên đèo nhìn xuống, ta có cảm tưởng như núi mẹ, núi con đang dắt nhau ra tắm biển. Còn biển thì suốt ngày tung bọt …………………….. , kì cọ hàng trăm mỏm đá nhấp nhô …………
…………. dưới rừng thùy dương, bãi cát vàng chạy dài hàng cây số.
* Tìm và gạch chân những từ ngữ chỉ thiên nhiên, những từ thể hiện phép so sánh, phép nhân hóa trong hai đoạn văn hoàn chỉnh trên.
*Dựa vào bài: Cảnh đẹp Quảng Bình ở trên, hãy viết đoạn văn tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
*Giúp mình với
Câu hỏi 5: Từ Hán Việt đồng nghĩa với từ "loài người" là từ "nhân ..........."
Câu hỏi 6: Điền đại từ vào chỗ trống trong câu ca dao: Cái có, cái vạc, cái nông. Sao ................... giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu: Sự ngạc nhiên cao độ gọi là ...................ửng sốt.
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "thắng" để được câu đúng: Thắng không kiêu, .................... không nản.
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ...........
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ..........
Câu hỏi 9:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 10:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là ...........
Điền r,d hoặc gi điền vào âm đầu có chỗ trống:
.......núi ......rẫy ......sông
Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có ……..ĩa có nghì là hơn.
5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới
đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ
một phần lớn ở công học tập của các ……….
(Theo Hồ Chí Minh)
Câu hỏi 20: Giải câu đó:
“Có huyền, sao nặng thế
Bỏ huyền thêm hỏi, dùng may áo quần.”
Từ có dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ ………..
Câu hỏi 21: Điền từ trái nghĩa với từ “đói” vào chỗ trống: “Một miếng khi đói bằng một gói khi ……….”
Câu hỏi 22: Điền từ trái nghĩa với từ “nắng” vào chỗ trống: “Nắng chóng trưa, …………chóng tối.”
Câu hỏi 23: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chịu thương, chịu ………..”
Câu hỏi 24: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Từ đồng ………. là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "xấu" để được câu đúng: Xấu người ................... nết còn hơn đẹp người.
Câu hỏi 10: Hiện tượng sương lạnh buốt (vào mùa đông) gọi là sương .................á.
Câu hỏi 11: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: “…bị mưa ……………………ướt cả lông.”
Câu hỏi 12: Điền vào chỗ trống: Cầu đ…………..ước thấy
Câu hỏi 13: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu: “Sự ngạc nhiên cao độ gọi là ................... sốt.
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống
“Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết ......... lên trời cao.”
(Hà Nội - Trần Đăng Khoa)