HP

Câu 7. Hòa tan 10 gam NaOH vào 160(g) CuSO4 20%. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi.

1.      Viết phương trình hóa học xảy ra.

2.      Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.

3.      Tính nồng độ % các chất tan trong nước lọc

NM
28 tháng 11 2021 lúc 19:00

\(1,PTHH:2NaOH+CuSO_4\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ 2,n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25(mol)\\ m_{CuSO_4}=\dfrac{160.20\%}{100\%}=32(g)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\)

Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}\) nên \(CuSO_4\) dư

\(\Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ 3,n_{Na_2SO_4}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{Na_2SO_4}}=0,125.142=17,75(g)\\ m_{dd_{Na_2SO_4}}=10+160-12,25=157,75(g)\\ \Rightarrow C{\%}_{Na_2SO_4}=\dfrac{17,75}{157,75}.100\% \approx 11,25\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NQ
Xem chi tiết
VL
Xem chi tiết
MD
Xem chi tiết
1
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TF
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
LG
Xem chi tiết