Ở môi trường nào thiên nhiên thay đổi theo mùa gió?
A. Môi trường đới ôn hòa
B. Môi trường đới lạnh
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường nhiệt đới
1. Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường Địa Trung Hải.
2. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Ảnh hưởng dòng biển nóng.
B. Do kinh tế phát triển.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 18. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti chủ yếu nằm trong môi trường tự nhiên nào?
A. Đới nóng. B. Ôn đới.
C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 19. Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ. D. Thương mại.
Câu 20.Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành:
A. Luyện kim và cơ khí.
B. Điện tử và hàng không vũ trụ.
C. Dệt và thực phẩm.
D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.
Câu 21. Cho bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU GDP CỦA HOA KÌ VÀ CA-NA-ĐA, NĂM 2016 (Đơn vị : %)
Tên nước | Công nghiệp | Nông nghiệp | Dịch vụ |
Ca-na-đa | 28,5 | 1,7 | 69,8 |
Hoa Kì | 19,4 | 1,1 | 79,5 |
(Nguồn: Báo cáo kinh tế của một số nước và vùng lãnh thổ, WB năm 2017)
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về cơ cấu GDP của Hoa Kì so với Ca-na-đa năm 2016?
A. Công nghiệp của Ca-na-đa thấp hơn Hoa Kì.
B. Dịch vụ của Ca-na-đa cao hơn Hoa Kì.
C. Công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì thấp hơn Ca-na-đa.
D. Công nghiệp và dịch vụ của Hoa Kì thấp hơn Ca-na-đa.
Câu 22. Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm
A. eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng - ti và lục địa Nam Mĩ.
B. các đảo trong vùng biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.
C. quần đảo Ăng – ti và Lục địa Nam Mĩ.
D. hệ thống núi An-đét, sơn nguyên Bra-xin.
Câu 23. Địa hình phía tây của khu vực Nam Mĩ là
A. miền đồng bằng rộng lớn. B. hệ thống núi Cooc-đi-e.
C. hệ thống núi An-đét. D. quần đảo Ăng –ti.
Câu 24. Khu vực Trung và Nam Mĩ có gần như đầy đủ các đới khí hậu là do lãnh thổ
A. mở rộng từ tây sang đông
B. nằm hoàn toàntrong môi trường nhiệt đới
C. kéo dài từ xích đạo đến tận vòng cực Nam
D. chia thành nhiều khu vực địa hình.
Câu 25. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở
A. vùng núi cao An-đét. B. cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
C. ven biển, của sông. D. đồng bằng A-ma-dôn.
Câu 26. Nước có sản lượng cá biển lớn nhất Nam Mĩ:
A. Cô-lôm-bi-a. B. Chi-lê. C. Xu-ri-nam. D. Pê-ru.
Câu 27. Trên sườn núi Trung An-đét, người ta nuôi:
A. Bò thịt, cừu. B. Cừu, dê.
C. Dê, bò sữa. D. Cừu, lạc đà Lama.
Câu 28. Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:
A. Đa da hóa cây trồng. B. Độc canh.
C. Đa phương thức sản xuất. D. Tiên tiến, hiện đại.
Câu 29. Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau. Khu vực nào có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển?
A. Các nước công nghiệp mới (Bra-xin, Ac-hen-ti-na).
B. Các nước nằm trong khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ.
C. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê.
D. Cả ba khu vực đều phát triển.
Câu 30. Rộng lớn nhất Nam Mĩ là đồng bằng
A. Pam-pa. B. Ô-ri-nô-cô.
C. A-ma-dôn. D. La-pla-ta.
Câu 31. Khu vực Trung và Nam Mĩ có gần như đầy đủ các đới khí hậu là do lãnh thổ
A. mở rộng từ tây sang đông
B. nằm hoàn toàntrong môi trường nhiệt đới
C. kéo dài từ xích đạo đến tận vòng cực Nam
D. chia thành nhiều khu vực địa hình.
Câu 32. Đâu không phải là đô thị trên 5 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ?
A. Li-ma. B. Xao-pao-lô.
C. Ca-ra-cat. D. Bô-gô-ta.
Câu 33. Các công ty đã mua đất rộng lớn để lập đồn điền trồng trọt, chăn nuôi và chế biến xuất khẩu là nước:
A. Hoa Kì và Anh.
B. Hoa Kì và Pháp.
C. Anh và Pháp.
D. Pháp và Ca-na-da.
Câu 34. Các hình thức canh tác chủ yếu ở các nước Trung và Nam Mĩ:
A. Quảng canh - độc canh.
B. Thâm canh.
C. Du canh.
D. Quảng canh.
Câu 35. Mục đích chính thành lập khối thị trường chung Mec-cô-xua là:
A. Cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ.
B. Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
C. Cạnh tranh thị trường với các nước châu ÂU.
D. Tạo thị trường rộng lớn giữa các nước thành viên.
Câu 36. Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã tác động như thế nào tới môi trường của khu vực và thế giới?
A. Ảnh hưởng rất lớn tới môi trường toàn cầu vì A-ma-dôn được coi là lá phổi xanh của thế giới.
B. Không ảnh hưởng nhiều tới môi trường toàn cầu mà chỉ ảnh hưởng lớn đến môi trường của khu vực Nam Mĩ.
C. Hiện nay chính phủ Bra-xin đang có chính sách khuyến khích nông dân khai thác rừng A-ma-dôn. Nếu khai thác có kế hoạch thì không ảnh hưởng gì tới môi trường.
D. Hiện nay chính phủ Bra-xin đang không chính sách khuyến khích nông dân khai thác rừng A-ma-dôn.
Câu 37. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin là nơi trồng nhiều cà phê là nhờ yếu tố nào?
A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
B. Có lực lượng lao động đông, tiền công rẻ.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
Câu 38. Khu vực nào thưa dân nhất ở Trung và Nam Mĩ?
A. Cao nguyên Braxin. B. Các vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét. ` D. Đồng bằng sông A-ma-dôn.
Câu 39. Cây trồng chủ yêu của Cu Ba là:
A. Mía. B. Cà phê. C. Bông. D. Dừa.
Câu 40. Khối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào?
A. Năm 1990. B. Năm 1991. C. Năm 1995. D. Năm 2000.
Câu 41. Các nước Nam Mĩ phải nhập khẩu sản phẩm nào dưới đây?
A. Cà phê. B. Bông. C. Mía. D. Lương thực.
Câu 42. Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau. Khu vực nào có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển?
A. Các nước công nghiệp mới (Bra-xin, Ac-hen-ti-na).
B. Các nước nằm trong khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ.
C. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê.
D. Cả ba khu vực đều phát triển.
Câu 43. Ven biển phía tây dãy An-đét xuất hiện dải hoang mạc chủ yếu do ảnh hưởng của yêu tố nào dưới đây?
A. dòng biển nóng Bra-xin. B. dòng biển lạnh Pê-ru.
C. dòng biển nóng Guy-a-na. D. dòng biển lạnh Phôn-len.
Câu 44. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở
A. vùng núi cao An-đét. B. cao nguyên Pa-ta-gô-ni.
C. ven biển, của sông. D. đồng bằng A-ma-dôn.
Câu 45. Hình thức sở hữu đất phổ biến trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ là:
A. Hợp tác xã. B. Trang trại. C. Điền trang. D. Hộ gia đình.
Câu 46. Ở vùng biển Ca-ri-bê, các ngành công nghiệp chủ yếu là:
A. Sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm.
B. Khai khoáng và công nghiệp chế biến.
C. Công nghiệp chế biến, luyện kim màu.
D. Công nghiệp khai thác và chế biến lâm sản.
Câu 47.Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng dất một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã không làm việc gì sau?
A. Bán ruộng đất cho các công ti tư bản.
B. Ban hành luật cải cách ruộng đất.
C. Tổ chức khai hoang đất mới.
D. Mua lại đất của điền chủ, các công ti tư bản chia cho dân.
Câu 48. Trong các nước dưới đây, nước nào không phải là thành viên của Mec-cô-xua:
A. Bra-xin.
B. Ac-hen-ti-na.
C. Vê-nê-xu-ê-la.
D. Pa-ra-goay.
Môi trường nào lạnh nhất:môi trường ôn đới hải dương,ôn đới lục địa ,ôn đới địa trung hải,cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm và hoang mạc ôn đới
Kiểu môi trường nào phong phú và đa dạng ở đới nóng?
Môi trường xích đạo ẩm.
Môi trường nhiệt đới.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc
Câu 8: Trong các kiểu môi trường sau đây, kiểu môi trường nào không thuộc đới ôn hòa?
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường ôn đới lục địa.
C. Môi trường Địa Trung Hải.
D. Môi trường xích đạo ẩm.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu gây nên biến động thời tiết ở môi trường đới ôn hòa là:
A. khối khí nóng ở chí tuyến, khối khí lạnh ở cực và gió Tín phong.
B. khối khí nóng ở chí tuyến, khối khí lạnh ở cực và gió Tây ôn đới.
C. khối khí nóng ở chí tuyến, khối khí lạnh ở cực và gió Đông cực.
D. khối khí nóng ở chí tuyến, khối khí lạnh ở cực và các loại gió mùa.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây phù hợp với đặc trưng khí hậu đới ôn hòa?
A. Khí hậu mang tính chất trung gian, thời tiết diễn biến thất thường.
B. Do vị trí nằm giữa đới nóng và đới lạnh nên khí hậu ấm áp quanh năm.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 220C, lượng mưa trung bình năm từ 1000-1500mm.
D. Không nóng và mưa nhiều như đới nóng nhưng lạnh và ít mưa hơn đới lạnh.
Câu 11: Sắp xếp nào sau đây phù hợp với thứ tự các cảnh quan thực vật vùng ôn đới từ ven biển vào sâu trong lục địa?
A. Rừng lá kim à Rừng lá rộng à Rừng hỗn giao à Thảo nguyên.
B. Rừng lá rộng à Rừng lá kim à Rừng hỗn giao à Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim à Rừng hỗn giao à Thảo nguyên à Rừng lá rộng.
D. Rừng lá rộng à Rừng hỗn giao à Rừng lá kim à Thảo nguyên.
Câu 12: Tình trạng mực nước đại dương ở vùng ven biển có xu hướng dâng cao là do hậu quả trực tiếp gần đây của hiện tượng:
A. mưa axit.
B. rừng bị tàn phá nặng.
C. hiệu ứng nhà kính.
D. mưa lũ dồn dập.
Câu 13: Nguyên nhân tạo ra hiện tượng “thủy triều đen” là:
A. chất thải sinh hoạt.
B. dầu loang trên biển.
C. hóa chất thải ra từ khu công nghiệp.
D. thuốc trừ sâu dư thừa thải ra.
Câu 14: Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là:
A. mát mẻ, ôn hòa.
B. diễn biến thất thường.
C. vô cùng khắc nghiệt
D. thay đổi theo mùa.
Câu 15: Vì sao sông ngòi miền đới lạnh thường có lũ lớn vào cuối xuân – đầu hạ?
A. Đây là thời kì mùa mưa lớn nhất trong năm.
B. Đây là thời kì mùa hạ, Mặt trời sưởi ấm làm băng tan.
C. Có dòng biển nóng chảy qua làm tăng nhiệt độ khiến băng tan.
D. Có bão lớn kèm theo mưa lớn làm băng tan.
Câu 16: Vì sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất?
A. Vì nơi đây thường xuyên có bão tuyết và nhiệt độ rất thấp.
B. Vì nơi đây đất đóng băng quanh năm.
C. Vì nơi đây vô cùng khô hạn và nhiệt độ rất thấp.
D. Vì nơi đây mùa hạ chỉ có 2-3 tháng, Mặt trời di chuyển ngày đêm ở đường chân trời.
Câu 17: Để thích nghi được với môi trường đới lạnh, thực vật ở đới lạnh thường là những loại cây:
A. thấp lùn, còi cọc.
B. dây leo, thân mềm.
C. thân gỗ cao lớn.
D. thân quấn và có tua cuốn.
Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật ở môi trường đới lạnh?
A. Có lớp lông dày.
B. Có lớp mỡ dày.
C. Lớp lông không thấm nước.
D. Có lớp da thô cứng.
Câu 19: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên Thế giới?
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Câu 20. Phía Đông Bắc của châu Phi tiếp giáp với châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Đại dương.
Câu 21: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:
A. sơn nguyên và bồn địa.
B. sơn nguyên và núi cao.
C. núi cao và đồng bằng.
D. đồng bằng và bồn địa.
Câu 22: Vì sao châu Phi là một châu lục nóng?
A. Do đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm trong đới nóng nên nhận được lượng nhiệt cao.
B. Do châu Phi có đường chí tuyến đi ngang qua nên nhiệt độ cao.
C. Do châu Phi có các dòng biển lạnh chảy ven bờ nên không có mưa nên châu Phi có khí hậu nóng.
D. Do châu Phi có đường Xích đạo đi ngang qua nên nhận lượng bức xạ Mặt trời lớn.
Câu 23. Đâu không phải là yếu tố tạo nên sự khô hạn ở châu Phi?
A. Có các dòng biển lạnh chảy ven bờ.
B. Có đường chí tuyến đi ngang qua.
C. Có các dòng biển nóng chảy ven bờ.
D. Châu Phi có dạng hình khối, kích thước lớn.
Câu 24: Vì sao các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo?
A. Vì các đới khí hậu của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo.
B. Vì lãnh thổ châu Phi trải dài trên nhiều vĩ độ.
C. Vì châu Phi có kích thước rộng lớn và lãnh thổ có dạng hình khối.
D. Vì châu Phi tiếp giáp với nhiều biển và đại dương lớn trên Thế giới.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên Thế giới?
A. Rút ngắn được đường biển từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương.
B. Tiết kiệm năng lượng, thời gian vận chuyển hàng hóa từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương.
C. Mang lại nhiều lợi ích cho các nước, đặc biệt là những nước có kênh đào.
D. Làm các tuyến đường biển cũ bị mai một, ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển của các nước trên Thế giới.
Câu 26: Môi trường nhiệt đới gió mùa chủ yếu phân bố ở khu vực nào?
A. Nam Á và Đông Nam Á.
B. Tây Nam Á và Bắc Á.
C. Trung Á và Đông Á.
D. Đông Nam Á và Đông Bắc Á.
Câu 27: Vấn đề môi trường nào sau đây không phải là mối lo của môi trường các đới ôn hòa:
A. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
B. Nạn thoái hóa và bạc màu đất đai.
C. Sự suy giảm diện tích rừng.
D. Sự suy giảm đa dạng sinh học
Câu 28: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?
A. Do con người dùng tàu phá bang.
B. Do Trái Đất đang nóng lên.
C. Do nước biển dâng cao.
D. Do ô nhiễm môi trường nước.
Câu 29: Thảm thực vật đặc trưng của miền đới lạnh là:
A. rừng rậm nhiệt đới.
B. xa van, cây bụi.
C. Rêu, địa y.
D. rừng lá kim.
Câu 30: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất:
A. Pa-na-ma.
B. Xuy-e.
C. Man-sơ.
D. Xô-ma-li.
Câu 31: Đâu không phải nguvên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?
A. Đô thị hóa.
B. Chất thải sinh hoạt.
C. Từ các váng dầu tràn ra biển.
D. Hoạt động phun trào núi lửa.
Câu 32: Trong môi trường nhiệt đới, càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn có sự thay đổi như thế nào?
A. Càng kéo dài.
B. Càng ngắn.
C. Không có thời kỳ khô hạn.
D. Không thay đổi.
Câu 33: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 34: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 35: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 36: Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa?
A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
Câu 37: Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà:
A. Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy.
B. Xả rác bữa bãi nơi công cộng.
C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới.
D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.
Câu 38: Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã:
A. Kí hiệp định thương mại tự do.
B. Thành lập các hiệp hội khu vực.
C. Kí nghị định thư Ki-ô-tô.
D. Hạn chế phát triển công nghiệp.
Câu 39: Cảnh quan chiếm diện tích lớn nhất ở châu Phi là:
A. Cao nguyên.
B. Thảo nguyên.
C. Hoang mạc.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 40: Đặc điểm của khí hậu châu Phi là:
A. Nóng quanh năm.
B. Nóng vào mùa hè.
C. Nóng vào mùa đông.
D. Nhiệt độ trung bình, mát mẻ..
Câu 41: Càng xa Xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường nào ở châu Phi?
A. Xích đạo ẩm.
B. Nhiệt đới.
C. Hoang mạc.
D. Địa Trung Hải.
Câu 42: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn, sinh vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường nào ở châu Phi?
A. Nhiệt đới.
B. Địa Trung Hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Câu 43: Con sông dài nhất ở châu Phi là:
A. Sông Nin.
B. Sông Ni-giê.
C. Sông Công-gô.
D. Sông Dăm-be-di.
Câu 44: Vị trí của môi trường đới nóng nằm trong khoảng:
A. từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.
B. từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu.
C. Giữa 2 chí tuyến.
D. từ 50B đến 50N.
Câu 45: Vị trí của môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng:
A. từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.
B. từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu.
C. Giữa 2 chí tuyến.
D. từ 50B đến 50N.
Câu 46: Vị trí của môi trường đới lạnh nằm trong khoảng:
A. từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.
B. từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu.
C. Giữa 2 chí tuyến.
D. từ 50B đến 50N.
Câu 47: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình năm trên 1000mm là đặc trưng khí hậu của kiểu môi trường nào?
A. Môi trường nhiệt đới.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường xích đạo ẩm.
D. Môi trường Địa Trung Hải.
Câu 48: Đặc trưng khí hậu của kiểu môi trường Địa Trung Hải là:
A. Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu-đông.
B. Mùa hạ ấm áp, mùa đông nóng và khô, mưa vào mùa thu-đông.
C. Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa xuân-hạ.
D. Mùa hạ ấm áp, mùa đông nóng và khô, mưa vào mùa xuân-hạ.
Câu 49. Đâu là tên của một dòng biển lạnh chảy ven bờ châu Phi?
A. Pê-ru.
B. Ben-ghê-la.
C. Ca-li-phooc-ni-a.
D. Phôn-len.
Câu 50: Đặc điểm của đường bờ biển châu Phi là:
A. Nhiều vịnh biển.
B. Ít bị chia cắt.
C. Có nhiều bán đảo lớn.
D. Bị chia cắt mạnh.
Dựa vào lược dưới đây: Các kiểu môi trường đới ôn hòa là *
Ôn đới lục địa; Địa Trung Hải; Hoang mạc ôn đới; Cận nhiệt gió mùa
Hoang mạc ôn đới; Ôn đới hải dương; Ôn đới lục địa; Cận nhiệt đới ẩm.
Ôn đới hải dương; Ôn đới lục địa; Địa Trung Hải; Hoang mạc ôn đới.
Địa Trung Hải; Ôn đới hải dương; Ôn đới lục địa; Cận nhiệt đới ẩm và gió mùa.
Câu 2: Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường nhiệt đới
Câu 5: Rừng cây bụi và thảo nguyên là kiểu cảnh quan của môi trường
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.