A. 0,496.
B. 0,447.
C. 0,752.
D. 0.854
A. 0,496.
B. 0,447.
C. 0,752.
D. 0.854
(Câu 33 đề thi THPT QG năm 2019 – Mã đề M223) Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 πt (V) (Uo không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 40 Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud. Lần lượt thay R bằng cuộn thuần cảm L có độ tự cảm 0 , 2 π H, rồi thay L bằng tụ điện có điện dung 10 - 4 π F thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng
A. 0,447
B. 0,707
C. 0,124
D. 0,747.
(Câu 37 đề thi THPT QG năm 2019 – Mã đề M206) Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 πt (V) ( Uo không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud . Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0 , 4 π H, rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung F thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng:
A. 0,330.
B. 0,943.
C. 0,781
D. 0,928.
(Câu 33 đề thi THPT QG năm 2019 – Mã đề M218) Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 πt ( U 0 không đổi, t tính bằng s)vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50 Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là U d . Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần L có độ tự cảm 0 , 4 π H, rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung 10 - 3 14 π F thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng U d .Hệ số công suất của cuộn dây bằng
A. 0,851.
B. 0,447.
C. 0,527.
D. 0,707.
Đặt điện áp u = 200√2cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C = 10-3/5π F. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng V thì độ lớn của điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và giữa hai đầu cuộn dây lần lượt bằng:
A. 100 V và 200 3 V
B. 100 V và -100 3 V
C. – 100 V và 200 3 V
D. 100 3 V và 200 V
Đặt điện áp u = U 0 cos 100 π t V (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L=1,5/π H, điện trở r = 50 3 Ω, tụ điện có điện dung C = 10 − 4 π F. Tại thời điểm t 1 , điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150 V, đến thời điểm t 1 + 1 75 s thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150 V. Giá trị U 0 bằng
A. 150 V
B. 100 3 V
C. 150 3 V
D. 300 V
Đặt điện áp u = U 2 cos ω t (V) (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là
A. 2U 2 . B. 3U. C. 2U. D. U.
Đặt điện áp u = 150 2 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây và tụ điện có điện dung C nối tiếp, với C thay đổi được. Khi C = 62 , 5 π μ F thì mạch tiêu thụ công suất cực đại bằng 93,75 W. Khi C = 1 9 m F thì điện áp hai đầu đoạn mạch RC và cuộn dây vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là
A. 90 V.
B. 75 V.
C. 120 V.
D. 75 2
Mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2 3 /π H và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) (V) trong đó f thay đổi được. Khi f = 50 Hz thì hệ số công suất của mạch là 0,5. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R không phụ thuộc vào R thì f có giá trị là
A. 25 2 Hz hoặc 25 6 Hz.
B. 25 Hz hoặc 25 6 Hz.
C. 50 2 Hz hoặc 25 6 Hz
D. 25 2 Hz hoặc 25 3 Hz
(megabook năm 2018) Cho đoạn mạch điện gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn lần lượt đo điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế có giá trị tương ứng là U, UC và UL. Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện bằng:
A. 1
B. 2 2
C. 3 2
D. 0,5