Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?
A. Trồng lúa nước
B. Trị thuỷ
C. Chăn nuôi
D. Làm nghề thủ công nghiệp
10. Điều kiện tự nhiên của quốc gia Hi Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào ?
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Trong nông nghiệp, nghề nghiệp chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là gì?
A. Chăn nuôi
B.Trồng hoa màu
C.Trồng dâu
D. Trồng lúa nước
Những nghề thủ công nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc
. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
B. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…
D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp.
Giup vs ạ
16. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
D. Thương nghiệp đường biển.
17. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp có đại là gi?
A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục.
D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển.
18. Phần quan trọng nhất của môi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là
A. vùng đất trồng trọt. B. nhà thờ.
C. phố xá. D. bến cảng.
19. Ai là người thống nhất Trung Quốc?
A.Tần Thủy Hoàng
B. Lưu Bang
C. Khổng Tử
D. Tư Mã Thiên
20. Đẳng cấp nào chiếm số ít nhưng có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Ksa-tri-a
B. Bra-man
C. Su-đra
D. Vai-si-a
21. Câu nào sau đây là câu sai
A. Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a
B. Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê- can
C. Lưu vực sông Hằng nhiều mưa, cây cối tươi tốt
D. Lưu vực sông Ấn khí hậu mát mẻ
22. Các quốc gia phương Đông ra đời sớm là do
A. biết sử dụng công cụ bằng sắt.
B. biết làm thủy lợi và phát triển nghề trồng lúa.
C. nhu cầu liên minh để cùng chống giặc ngoại xâm.
D. nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ.
23.Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là
A. hệ thống 10 chữ số.
B. kĩ thuật ướp xác.
C. Kim tự tháp.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
24. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?
A. Họ đã phát minh ra bánh xe.
B. Họ đã sử dụng bánh xe.
C. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.
D. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.
25. Hình vẽ dưới đây cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?
A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.
B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.
D. Phụ nữ là người lao động chủ yếu trong nông nghiệp
Nhà nước quân chủ là
A. Nhà nước có tộc trưởng đứng đầu, quyết định mọi công việc
B. Nhà nước có tù trưởng đứng đầu, quyết định mọi công việc
C. Nhà nước có vua đứng đầu, quyết định mọi công việc
D. Nhà nước có quan đứng đầu, quyết định mọi công việc
Những điều kiện nào dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang?
A.Nhu cầu làm thủy lợi và chống giặc ngoại xâm
B.Nhu cầu sản xuất thủ công nghiệp của các bộ lạc tăng cao
C.Nhà nước trước đó lâm vào tình trạng khủng hoảng
D.Nhu cầu chống giặc ngoại xâm
Câu 12: Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là:
A. Tư sản và vô sản. C. Thống trị và bị trị.
B. Người giàu và người nghèo. D. Địa chủ và nông dân.
Câu 13: Nhà nước Ai Cập cổ địa được hình thành trên lưu vực sông:
A. Nin. C. Ti-grơ.
B. Trường Giang. D. Ơ- phrát.
Câu 14: Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi :
A. Thiên hoàng. C. Thiên tử.
B. En-xi. D. Pha-ra-ông.
Câu 15: Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
B. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kim tư tháp.
C. Phải xây dựng các công trình nhà thờ.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 16: Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là:
A. Pha-ra-ông. C. Thiên tử.
B. En-xi. D. Thiên hoàng.
Câu 17: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông:
A. Nin. C. Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Trường Giang và Hoàng Hà . D. Hằng và Ấn.
Câu 18: Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên:
A. Giấy Pa-pi-rút. C. Thẻ tre.
B. Mai rùa. D. Đất sét.
Câu 19: Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư C. Cổng I-sơ-ta
B. Vườn treo Ba-bi-lon D. Khu lăng mộ Gi-za.
Câu 20: Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới:
A. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.
C. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.
D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.
Câu 21: Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ là:
A. Sự phân biệt về giàu - nghèo.
B. Sự phân biệt về tôn giáo.
C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.
D. Sự phân biệt chủng tộc.
Câu 22: Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?
A. Ai Cập. C. Lưỡng Hà.
B. Hi Lạp. D. Ấn Độ.
Câu 23: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo.
B. Nho giáo và Phật giáo.
C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.
D. Nho giáo và Đạo giáo.