Câu 13: Hỗn hợp Q gồm Mg, Zn, Fe, Al có khối lượng 18 gam được chia làm hai phần bằng nhau. Để phản ứng hoàn toàn với phần 1 cần 2,688 lít khí Cl2. Tính khối lượng muối thu được
Phần 2 được hòa tan vừa đủ trong 182,22 gam dung dịch HCl a% thấy tạo ra 0,11 mol khí H2 và dung dịch X. Tính a và nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch X.
Quy đổi Q thành kim loại R(hóa trị n) và Fe
Gọi số mol R, Fe trong mỗi phần là a, b (mol)
- Phần 1:
PTHH: \(2R+nCl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_n\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
mKL = 9 (g)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mmuối = 9 + 0,12.71 = 17,52 (g)
Ta có: \(n_{Cl_2}=0,5an+1,5b=0,12\left(mol\right)\) (1)
- Phần 2:
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PTHH: nHCl = 0,22 (mol)
=> \(a=\dfrac{0,22.36,5}{182,22}.100\%=4,4\%\)
Ta có: \(n_{H_2}=0,5an+b=0,11\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => b = 0,02 (mol)
mdd sau pư = 9 + 182,22 - 0,11.2 = 191 (g)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,02.127}{191}.100\%=1,33\%\)