Bài 27: Điều chế khí oxi-Phản ứng phân hủy

HN

Câu 1: Tính thể tích oxi thu được: Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong phòng thí nghiệm

Câu 2: Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.

a) Hãy viết PTHH của phản ứng

b) Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)

Câu 3: Nếu lấy 2 chất pemanganat (KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với số mol bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.

BT
19 tháng 3 2020 lúc 19:18

1.

\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)

\(n_{KClO3}=\frac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=\frac{3}{2}.0,08=0,12\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)

2.

\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(b,n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KMnO4}=3.158=474\left(g\right)\)

3.

\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

1____________________________0,5

\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\left(1\right)\)

1____________________1,5

Đặt \(n_{KMnO4}=n_{KClO3}=1\left(mol\right)\)

\(V_{O2\left(1\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

\(V_{O2\left(2\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

Vậy nung KClO3 sẽ cho thể tích oxi nhiều hơn.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
BC
Xem chi tiết
NG
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
CD
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
JJ
Xem chi tiết
LM
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết