Câu 1: Tỉ xuất gia tăng số tự nhiên, gia tăng cơ học là gì, công thức tính? Câu 2: Tại sao gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số ? Câu 3: Các nhân tố nào tác động đến gia tăng dân số nước ta ? Câu 4: Cơ cấu dân số thế giới, cơ cấu dân số theo tuổi có ảnh hưởng gì ? Câu 5: Ảnh hưởng của đô thị hóa (có bao nhiêu ảnh hưởng) tìm giải pháp khắc phục đô thị hóa tự phát ở nước ta ? Câu 6: So sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi (khác, và giống nhau) Câu 7: Hãy nêu một số cây trồng, vật nuôi phù hợp với địa phương em sinh sống và giải thích nguyên nhân ?
Câu 1:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
- Định nghĩa: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một năm.
- Công thức:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) = (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 10
+ Tỉ suất sinh thô: Là số trẻ em sinh ra sống trong năm trên 1000 dân trung bình của năm đó.
+ Tỉ suất tử thô: Là số người chết trong năm trên 1000 dân trung bình của năm đó.
Tỉ suất gia tăng dân số cơ học:
- Định nghĩa: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư trong một năm.
- Công thức:
Tỉ suất gia tăng dân số cơ học (%) = (Tỉ suất nhập cư - Tỉ suất xuất cư)
+ Tỉ suất nhập cư: Là số người nhập cư vào một khu vực trong một thời gian nhất định trên 1000 dân trung bình của khu vực đó.
+ Tỉ suất xuất cư: Là số người xuất cư khỏi một khu vực trong một thời gian nhất định trên 1000 dân trung bình của khu vực đó.
Câu 2: Vì
Tác động trực tiếp:
- Gia tăng tự nhiên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tăng số lượng dân cư. Khi số lượng dân tăng, nguồn lao động cũng tăng theo, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
- Gia tăng tự nhiên ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn,...
Tác động gián tiếp:
- Gia tăng dân số tạo ra nhu cầu lớn về các sản phẩm, dịch vụ, thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế.
- Gia tăng dân số, đặc biệt là nhóm tuổi trẻ, thúc đẩy đổi mới xã hội, sáng tạo khoa học kỹ thuật.
- Gia tăng dân số, di cư,... góp phần giao lưu văn hóa, tạo nên sự đa dạng và phong phú cho văn hóa.
Câu 3:
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số nước ta:
- Nhân tố tự nhiên:
+ Tỉ suất sinh thô: Tỉ suất sinh thô ở Việt Nam vẫn còn cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Tỉ suất tử thô: Tỉ suất tử thô ở Việt Nam đang có xu hướng giảm do sự cải thiện về y tế, dinh dưỡng,...
+ Cơ cấu dân số: Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, tỷ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
+ Thiên tai, dịch bệnh: Thiên tai, dịch bệnh có thể làm giảm số lượng dân cư, nhưng cũng có thể làm gia tăng dân số do di cư.
- Nhân tố xã hội:
+ Chính sách dân số: Chính sách dân số của Việt Nam đã có nhiều thay đổi, từ chính sách khuyến khích sinh nhiều con sang chính sách khuyến khích sinh đủ hai con.
+ Mức độ phát triển kinh tế - xã hội: Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đang ngày càng được cải thiện, đời sống người dân được nâng cao, góp phần giảm tỉ suất tử thô và tăng tuổi thọ trung bình.
+ Tâm lý, quan niệm: Một số quan niệm lạc hậu về việc sinh con trai, nối dõi tông đường,... vẫn còn tồn tại ở một số nơi.
Câu 4:
Cơ cấu dân số thế giới:
- Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới, dân số thế giới hiện nay là khoảng 8 tỷ người và dự kiến sẽ đạt 10 tỷ người vào năm 2050.
- Phân bố dân số không đồng đều khi các nước châu Á tập trung đông dân nhất, chiếm hơn 60% dân số thế giới.
- Tỷ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, trong khi tỷ lệ trẻ em ngày càng giảm.
Ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo tuổi:
Đối với kinh tế:
- Lực lượng lao động:
+ Cơ cấu dân số trẻ: Lực lượng lao động dồi dào, thúc đẩy phát triển kinh tế.
+ Cơ cấu dân số già: Lực lượng lao động thiếu hụt, gánh nặng kinh tế cho người lao động.
- Tiêu dùng:
+ Cơ cấu dân số trẻ: Nhu cầu tiêu dùng cao cho các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến giáo dục, y tế,...
+ Cơ cấu dân số già: Nhu cầu tiêu dùng cao cho các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến y tế, chăm sóc người cao tuổi.
Đối với xã hội:
- Giáo dục:
+ Cơ cấu dân số trẻ: Nhu cầu về giáo dục cao, cần đầu tư nhiều cho giáo dục.
+ Cơ cấu dân số già: Nhu cầu về giáo dục cho người cao tuổi tăng lên.
- Y tế:
+ Cơ cấu dân số trẻ: Nhu cầu về y tế cho trẻ em cao.
+ Cơ cấu dân số già: Nhu cầu về y tế cho người cao tuổi cao, gánh nặng cho hệ thống y tế.
- An sinh xã hội:
+ Cơ cấu dân số trẻ: Nhu cầu về an sinh xã hội cho trẻ em cao.
+ Cơ cấu dân số già: Nhu cầu về an sinh xã hội cho người cao tuổi cao, gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Câu 5: Đô thị hóa có nhiều ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến đời sống kinh tế, xã hội và môi trường:
Ảnh hưởng tích cực:
- Kinh tế:
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, thu hút đầu tư.
+ Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ.
- Xã hội:
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện điều kiện giáo dục, y tế, văn hóa.
+ Tiếp cận các dịch vụ tiện ích dễ dàng hơn.
+ Mở rộng cơ hội học tập, việc làm, giải trí.
- Môi trường:
+ Tăng cường áp lực lên môi trường, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
+ Gây ra các vấn đề về giao thông, nhà ở, rác thải.
Ảnh hưởng tiêu cực:
- Kinh tế:
+ Gây áp lực lên hệ thống hạ tầng, giao thông, nhà ở.
+ Tăng chênh lệch giàu nghèo, thất nghiệp, tệ nạn xã hội.
- Xã hội:
+ Gây áp lực lên hệ thống giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
+ Mất cân bằng văn hóa, ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa truyền thống.
- Môi trường:
+ Tăng cường áp lực lên môi trường, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
+ Gây ra các vấn đề về giao thông, nhà ở, rác thải.
Giải pháp khắc phục đô thị hóa tự phát ở nước ta:
- Ban hành luật và quy định về quản lý đô thị, quy hoạch phát triển đô thị.
- Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng, phân lô bán nền trái phép.
- Phân bố dân cư hợp lý, phát triển các đô thị vệ tinh.
- Đầu tư phát triển hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
- Tuyên truyền, giáo dục về lợi ích và tác hại của đô thị hóa tự phát.
- Khuyến khích người dân tham gia vào quá trình quản lý đô thị.
Câu 6:
Giống nhau
- Đều là ngành sản xuất nông nghiệp: Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp và các ngành khác.
- Đều cần có sự kết hợp giữa lao động và tư liệu sản xuất: Con người cần tác động vào đối tượng sản xuất để tạo ra sản phẩm.
- Đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên: Khí hậu, đất đai, nước,...
- Đều cần áp dụng khoa học kỹ thuật: Để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Khác nhau
Đặc điểm | Ngành trồng trọt | Ngành chăn nuôi |
Đối tượng sản xuất | Cây trồng | Vật nuôi |
Tư liệu sản xuất chính | Đất đai | Thức ăn chăn nuôi |
Tính mùa vụ | Có tính mùa vụ | Ít tính mùa vụ |
Khả năng di chuyển | Ít di chuyển | Di chuyển được |
Chu trình sản xuất | Dài | Ngắn |
Mức độ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên | Cao | Thấp |
Câu 7:
Địa phương em sinh sống là Hà Nội, ở đây phù hợp với:
Cây trồng
- Lúa nước: Do có nhiều diện tích đất phù hợp và khí hậu ôn hòa.
- Cây ăn quả: như cam, bưởi, xoài, ổi,... do nhu cầu tiêu dùng cao và có thể trồng quanh năm.
- Cây rau màu: như cà chua, dưa leo, mướp,... do nhu cầu tiêu dùng cao và có thể trồng quanh năm.
- Hoa: như hoa hồng, hoa ly, hoa lan,... do nhu cầu tiêu dùng cao và có thể trồng quanh năm.
Vật nuôi:
- Lợn: Do nhu cầu tiêu dùng thịt lợn cao và dễ nuôi.
- Gia cầm: như gà, vịt, ngan,... do dễ nuôi và cho hiệu quả kinh tế cao.
- Cá: Do Hà Nội có nhiều sông hồ, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.