Điền dấu phẩy vào chỗ tích hợp trong các câu sau và nêu tác dụng của chúng:
- Từ đêm qua đến giờ mưa rả rích không ngớt.
- Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng các cụ già kể chuyện ngày xưa cho con cháu nghe.
- ở Tây Nguyên từ lúc phát rẫy cho đến khi cây lúa đơm bông tiếng đàn tơ- rưng luôn vang lên rộn rã.
10, Điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào mỗi chỗ trống:
a) Tôi……………..dỗ, bé… ...........khóc
b) Trời……………sáng, nông dân ........... ra đồng.
c) Bà con dân làng nấu…………………cơm, Gióng ăn hết……………….
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bập bùng” trong câu văn “Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp”? *
chói chang
chờn vờn
chơi vơi
nồng đượm
Bài 1: Tìm từ có tác dụng nối hoặc câu thích hợp để điền vào chỗ có dấu gạch chéo
a) Gió thổi ào ào .......... cây cối nghiêng ngả ............ buội cuốn mù mịt ............ một trận mưa ập tới.
7. Điền d/r hoặc gi vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả.
củ ….iềng ……ục giã tranh ….ành
Bài 9: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ có dấu gạch chéo.
a. Gió thổi ào ào …..cây cối nghiêng ngả …..bụi cuốn mù mịt ……. một trận mưa ập tới.
b. Quê nội Nam ở Bắc Ninh ……. quê ngoại bạn ấy ở Bắc Giang.
c. Thỏ thua Rùa trong cuộc đua tốc độ……. Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
d. Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở……… những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng, hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Em hãy điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:( Viết cả câu sau khi điền các quan hệ từ vào vở.)
a. ....... trời mưa rất to ..........các cô chú công nhân phải nghỉ làm.
b. ......... cô hướng dẫn thật chậm .......... em sẽ hiểu hết nội dung bài học.
c. ........... em đã học bài chăm chỉ hơn ............ bài thi đã có một kết quả cao hơn.
d. ........................ Hồng là người con hiếu thảo ............ bạn còn là con chim đầu đàn của lớp.
Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thiện câu: ( Viết cả câu vào vở.)
a. Giá mà trời hôm nay ấm hơn một chút thì .................................................................
b...................................................................................thì em đã hoàn thành hết các bài tập về nhà mà cô giáo giao.
c. Lan chẳng những là một cô gái xinh đẹp ..................................................................
d. Tuy Hồng bị đau chân ...............................................................................................
Bài 3 : a .Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D. Giả thiết và kết quả
b.Xác định cấu tạo( chủ ngữ, vị ngữ) của câu ghép sau.
Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.
Câu 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn tả cảnh thanh bình ở làng quê
Cảnh làng quê em vào buổi sáng thật …..(1). Mặt trời…..(2) khỏi rặng núi,……(3) những tia nắng ấm áp khắp nơi. Gió….(4) nhẹ, hàng phi lao đang……(5) xuống dòng nước mương trong cũng rì rào ca hát. Những con trâu …….(6) theo bác nông dân ra đồng cày ruộng. Những con cò vẫn……..(7) bên ruộng lúa. Những chiếc nón lá của mấy cô làm cỏ……(8) trên cánh đồng trông xa như những……..(9) nổi bật trên thảm lúa …..(10)
(Từ ngữ cần điền: bông hoa trắng, nhô lên, lặn lội kiếm ăn, thổi, soi bóng, rọi, thanh bình, xanh mượt, nhấp nhô, đủng đỉnh)
Câu 2:
Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau
a. Anh ấy đã …………..vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã………vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá …………không hề đắt đỏ chút nào
Câu 3:
Tìm các từ đồng âm với mỗi từ in nghiêng sau:
a. Quả vải
b. Cánh đồng
c. Đường trắng
d. Ca hát
b.tìm từ ngữ nói về quê hương, đất nước trong câu văn sau: Việt Nam đẹp khắp trăm miền, Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. Xóm làng đồng ruộng rừng cây, Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang. Sum suê xoài biếc, cam vàng, Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng nàng nắng soi.