Câu 1 (3,0 điểm) Tìm các chất A, B, C... và hoàn thành các phản ứng sau:
a/ Na
⎯⎯→1
(A)
⎯⎯→2
(B)
⎯⎯→3
Na2CO3
b/ P
⎯⎯→1
(C)
⎯⎯→2
(D)
⎯⎯→3
Ba3(PO4)2
Câu 2 (2,0 điểm) Nhận biết các chất rắn sau: MgO, Fe, Ag, Na2O.
Câu 3 (3,0 điểm) Hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 24 gam A cần 192,31 gam
dung dịch HCl 18,25% (D = 1,04 g/ml).
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Xác định khối lượng và % khối lượng từng chất trong A.
c/ Dẫn khí H2 dư đi qua 1⁄2 hỗn hợp A. Tính khối lượng nước tạo thành.
Câu 4 (2,0 điểm) Hòa tan 6,3 gam muối sunfit của kim loại hóa trị I vào dung dịch HCl dư thu
được 1,12 lít khí A(đktc).
a/ Xác định công thức hóa học của muối.
b/ Dẫn toàn bộ khí A vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56.
e cảm ơn mng ạ
Câu 1 :
a.
1. 4Na + O2 -> 2Na2O
2. Na2O + H2O -> 2NaOH
3. 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
b.
1. 4P + 5O2 -> 2P2O5
2. P2O5 + H2O -> H3PO4
3. 2H3PO4 + 3BaO -> Ba3(PO4)2 + 3H2O
Câu 2 :
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử có khí bay lên là Fe
+ Mẫu thử không có hiện tượng là Ag
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu không có hiện tượng thì đó là Na2O
Câu 3 :
a. Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow40a+160b=24\)
PTHH : MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
a 2a
PTHH : Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
b 6b
b. \(V_{dd_{HCl}\left(ml\right)}=\dfrac{192.31}{1,04}=184,9\left(ml\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{184,9.1,04.18,25\%}{100\%.36,5}=0,96\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2a+6b=0,96\)
\(\Rightarrow a=0,12,b=0,11\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,12.40}{24}.100\%=20\left(\%\right)\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
c. PTHH : Fe2O3 + 3H2 ---to--> 2Fe + 3H2O
0,11 0,33
\(m_{H_2O}=0,33.18=5,94\left(g\right)\)
Mình đã làm tròn số rồi nha