Khi cây đậu ra hoa được gọi là
A. Sinh trưởng phát triển sinh sản B. Cao thêm vài cm
C. Sinh sản giai đoạn phôi. D. Phát triển giai đoạn hậu phôi.
Mỗi sinh vật từ khi hình thành, sinh ra và lớn lên đều trải qua quá trình sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
Dựa vào sơ đồ vòng đời dưới đây em hãy mô tả các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển của ếch.
Help me!!!
3. Phân đạm ure được sử dụng cho tất cả các loại cây trồng, trên các loại đất khác nhau, giúp cây tăng trưởng và phát triển nhanh làm tăng năng suất cây trồng. Sơ đồ phản ứng bằng chữ của phản ứng hóa học điều chế phân đạm ure được biểu diễn như sau:
a, Chất nào đã tham gia phản ứng?
b, Sản phẩm tạo thành là chất nào?
c, Điều kiện tối ưu cho phản ứng hóa học trên là gì?
4. Biểu diễn các phản ứng hóa học sau theo sơ đồ phản ứng bằng chữ:
a, Thổi hơi thở ( chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong ( chứa canxi hidroxit), tạo thành canxi cacbonat và nước (thấy dung dịch vẩn đục)
b, Hidro peoxit ( nước oxi già) bị phân hủy thành nước và oxi.
c, Nung đá vôi (thành phần chính canxi cacbonat) tạo thành vôi sống (thành phần chính canxi oxit) và khí cacbonic.
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển đến đời sống của cây lúa
A. Nước, giống , phân bón, ánh sáng, nhiệt độ.
B. Nước, chiều cao của thân cây.
C. Trồng xen canh, giống, nước, nhiệt độ.
D. Loại đất, giống, luân canh cây trồng.
Dựa vào hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật, người ta đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Cho ví dụ
Giai đoạn sinh trưởng và phát triển của muỗi gồm:
trứng → ấu trùng → nhộng → muỗi trưởng thành
Giai đoạn nào là quá trình sinh trường? Giai đoạn nào là quá trình phát triển?
cho mik hỏi : lá xoài non đến lá xoài già . là sinh trưởng hay phát triển vậy ạ . vì sao ( cần trả lời gấp )
Câu 6:Nhóm sinh vật nào sinh sản hữu tính :
A.con chó,cây đậu , cây dương sỉ
B.Con người , cây đậu , con ếch
C.Con gà, cây đậu , trùng roi
D.Con châu chấu, cây đậu , cây khoai lang
Câu 8:Đâu là quá trình sinh trưởng của cây đậu :
A.Hạt đậu nảy mầm thành cây con
B.Cây con cao them 5cm sau 1 tuần
C.Cây đậu con ra hoa kết quả
D.Cây đậu con kết quả tạo hạt
Câu 13:Nhóm sinh vật nào dưới đây sinh sản vô tính:
A. Trùng roi, cây khoai lang, cây dương sỉ
B.Con người , cây khoai lang , con ếch
C.Con châu chấu, cây đậu , trùng roi
D.Con châu chấu , cây đậu, cây khoai lang
oCâu 15:Sinh vật trên TRÁI ĐẤT dc chia thành các giới:
A. giới , ngành , lớp , bộ , họ ,chi,loài
B.giới khởi sinh, giới nấm , giới thực vật
C.giới thực vật,giới thân mềm , giới khởi sinh
D.giới nguyên sinh , giới thực vật, giới động vật, giới nấm , giới khởi sinh
Câu 16:Đặc điểm của cây cảm ứng ở động vật đa bào là?
A.Chậm chạp , khó nhận thấy , qua nghiên cứu mới phát hiện được
B.Qúa nhanh , khó nhận thấy , qua nghiên cứu mới phát hiện được
C.Diễn ra nhanh , có thể quan sát dễ dàng
D.Chậm chạp, có thể nhận biết dễ dàng , ko cần qua nghiên cứu
Câu 18:Đâu là sự sinh trưởng trong các hiện tượng sau:
A.Cây đậu nảy mầm thành cây con
B.Cây ngô ra hoa
C.Cá trắm trong ao thiếu chăm sóc nên chỉ dài và to chậm
D.Nòng nọc mọc chân,đuôi dần để tiêu biểu tạo thành ếch
trình bày thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật chịu ảnh hưởng của nước? Nêu kết quả thí nghiệm
Câu 1. (1,0 điểm)
Cây lúa là cây lương thực quan trọng nhất của Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Cây lúa sống trong điều kiện ngập nước, do đó nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống của cây. Tuy nhiên nhu cầu nước ở các thời kì sinh trưởng – phát triển là khác nhau. Em hãy phân tích vai trò của nước với cây lúa qua số liệu bảng sau và trả lời câu hỏi:
a. Hãy cho biết nhu cầu nước của cây lúa cần nhiều ở những giai đoạn nào? Vì sao?
b. Hãy đề xuất chế độ tưới nước hợp lý cho cây lúa giúp cây sinh trưởng – phát triển tốt, đạt năng suất cao?
Năng suất lúa và sử dụng nước của giống IR8 tại Viện lúa quốc tế IRRI (nguồn Yoshida, 1981).
Các giai đoạn thiếu nước | Thời gian từ gieo đến chín (ngày) | Năng suất (tấn/ha) | Nước sử dụng (mm) |
Đủ nước các thời kỳ | 123 | 7,16 | 1147 |
Cấy đến đẻ nhánh tối đa | 131 | 5,84 | 1435 |
Cấy đến trổ bông | 145 | 3,76 | 1121 |
Đẻ nhánh tối đa đến trổ bông | 127 | 6,31 | 1178 |
Trổ bông đến hạt chín | 124 | 6,1 | 904 |
Cấy đến hạt chín | 152 | 1,84 | 432 |