PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaO}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaO}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\)
Để hòa tan m gam CaCO3 thì cần 200ml dd HCl 1M .Tính giá trị m
Nồng độ 100ml dd NaOH cần dùng để phản ứng vừa đủ với 200ml dd HCl 0,05M là bao nhiêu?
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là
A. 0,225 lít
B. 0,275 lít
C. 0,240 lít
D. 0,200
Cho 15,6 g hỗn hợp gồm kim loại Al và oxit của nó(Al2O3)có tỉ lệ mol 2:1 tác dụng hết với dd HCl 1M thì cần V lít để hòa tan hết. Giá trị của V là
: Cho 4 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc) và 500 gam dung dịch A.
a) Xác định tên của kim loại M và tính C% của dung dịch A
b) Để trung hòa hết 200 gam dung dịch A cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M
câu 1: cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6g Fe với 1,6g S vào 500ml dd HCl thu đc hh khí bay ra và dung dịch A.
a. tính % (V) các khí trong B
b. để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng.
Đổ 100ml dd Hcl 1M vào 400ml dd Hcl aM thu được Hcl 1,5M.Tính a