Các từ cọ trong câu sau là từ đồng âm hay nhiều nghĩa ?
Lá Cọ xòe ra như những mặt trời xanh cọ vào nhau.Từ "xanh" trong câu "đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha" và từ "xanh" trong câu "bốn mùa cây lá xanh tươi" có quan hệ với nhau như thế nào?
a.từ nhiều nghĩa b.từ đồng âm c.từ đồng nghĩa d.từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa
mik đang cần gấp lắm giúp mik nha!
Câu 23: Từ "bay" trong câu "Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao." và từ "bay" trong câu "Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao." là hiện tượng:
A. đồng âm
B. đồng nghĩa
C. trái nghĩa
D. nhiều nghĩa
Câu 25: Từ "sâu" nào sau đây đồng âm với từ "sâu" trong câu "Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn." ?
A. chiều sâu
B. nghĩ sâu xa
C. sâu sắc
D. con sâu
Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa. C. Đó là hai đồng âm.
B. Đó là hai từ đồng nghĩa. D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Các từ "xanh lơ,xanh lam,xanh lục" là các từ :
A.Đồng nghĩa B.Trái Nghĩa
C.Nhiều nghĩa D.Đồng âm
Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha.” và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi.” có quan hệ với nhau như thế nào?
Đó là một từ nhiều nghĩa.
Đó là hai từ đồng nghĩa.
Đó là hai từ đồng âm.
Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Các từ: trong vào, trong vắt, trong xanh là:
A. Đồng nghĩa
B. Trái nghĩa
C. Nhiều nghĩa
D. Đồng âm
Câu 2. Các vế câu trong câu ghép: Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Nối với nhau bằng cách
A. Trực tiếp
B. Dùng từ ngữ nối
C. Trực tiếp và dùng từ ngữ nối
D. Không có đáp án đúng
Câu 3. Từ chặt trong câu “Tên trộm bị trói chặt.” Và từ chặt trong câu “Bố em chặt thịt gà dưới bếp.” Quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa
C. Đồng âm D. Trái nghĩa
Câu 4. Câu sau có mấy vế câu?
Mùa đông đã về, bác gấu nằm co quắp trong hang, mấy chú chim chào mào cũng trú trong hốc cây để tránh rét.
A. 2 vế B. 3 vế
C.4 vế D.1 vế
Câu 5. Câu “Nhưng Bạch Dương mẹ còn chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang lên.” Có mấy quan hệ từ?
A. 1 C. 2
B. 3 D. 4
Câu 6. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” Là của ai?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Đỗ Đình Thiện
C. Nguyễn Tất Thành
D. Giang Văn Minh
Câu 7. Dong nào có các từ cây được dùng theo nghĩa gốc
A. Cây rau, cây rơm, cây hoa
B. Cây lấy gỗ, cây cổ thụ, cây bút
C. Cây lá đỏ, cây xanh, cây lương thực
D. Cây mít, cây đàn, cây đèn bàn.
Câu 8. Từ nào viết đúng chính tả?
A. Củ dong giềng C.Tháng riêng
B. Thủa ấu thớ D.Tán loạn
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 9. a) Từ “đứng” trong câu “Quần đảo gồm nhiều đảo nhở, đứng theo hình vòng cung” mang nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
................................................................................................................................
b) Em hãy đặt một câu có từ “đứng” mang nghĩa gốc
................................................................................................................................
Câu 10. a) Cho câu: Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi giã từ thân mẹ đơn sơ.
- Các danh từ là:......................................................................................................
- Các tính từ là:.......................................................................................................
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu sau:
Nhờ các thầy cô giáo dạy dỗ, yêu thương mà chúng em đã lớn khôn, trưởng thành.
................................................................................................................................
Cặp quan hệ từ ở câu trên biểu thị:.........................................................................
Câu 11: a) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân- kết quả
- Vì trời mưa to........................................................................................................
b) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cách nối trực tiếp giữa hai vế câu.
................................................................................................................................
Câu 12. Xác định thành phần câu:
a) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy
lên trong lòng anh.
b) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.
c) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
d) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
e) Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.
Tìm các kết hợp từ có từ "xuân", "xanh" dùng theo nghĩa chuyển trong các kết hợp từ sau: mùa xuân, tuổi xuân, sức xuân, gió xuân, lá xanh, tuổi xanh, mái tóc xanh, trời xanh
Bài tập từ đồng nghĩa
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )
…………………………………………………………………………………..
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
………………………………………………………………………………….
c- Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )
…………………………………………………………………………………
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
………………………………………………………………………………..
e- Suối dàixanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
………………………………………………………………………………..
Bài 2 :Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
.............................................................................................................................
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
……………………………………………………………………………………………
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
........................................................................................................................................
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
........................................................................................................................................
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
........................................................................................................................................
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hèởđây ....................., cây cốiđứng....................., không gian......................, không một tiếngđộng nhỏ.
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cầnđược (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ranghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đãđến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên tráiđất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽđá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo NguyễnĐình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2):sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
*Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ;đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....