Câu 3: Xét về cấu tạo, từ “nô nức, hôi hám” thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép B. Từ đơn C. Từ láy D. Hư tư
Câu 4: Xét về cấu tạo, từ “cũng lễ”, “đêm khuya” thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép B. Từ đơn C. Từ láy D. Hư tư
Dựa vào các từ đơn cho sau: đẹp, xanh, nhanh, hãy tạo ra các từ ghép và từ láy:
Câu 8. Từ “chót vót” được gọi là từ láy gì? a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Chia các từ phức dưới đâythành 2 nhóm: Từ ghép và từ láy: ( Vui vẻ, vui lầy, vui chân, vui mắt, vui vui, vui sướng, đẹp đẽ, đẹp lão, đẹp đôi, xinh đẹp, xinh xắn)
Từ ghép | Từ láy |
hãy tạo ra 2 từ ghép,láy.
a.Nhỏ b.Lạnh
c.Vui
hãy tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau:nhanh,đỏ,đẹp,trắng rồi đặt cấu với cụm từ đó.
Bài 2: Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu sau:
“Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua nổi tiếng vẫy gọi”. (theo Võ Văn Trực)
lạ lùng là từ láy hay ghép
Câu 1. Từ nào dưới đây là từ ghép ? A. Chạng vang B. Dần dần C. Ung dung D. Sai sót Câu 2. Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ? A. Mênh mông, ríu rít, mở đỏ. C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít B. Thanh mảnh, lanh lảnh, ríu rít.
Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
( láy , ghép )
-Các từ " cuống quýt , xào xạc ,lênh đênh " là các từ
-Các từ "cồng kềnh , vi vu ,tươi tắn " là các từ