Tham Khảo:
https://vi.wikipedia.org/wiki/S%E1%BB%91_La_M%C3%A3
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
:
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.[1] Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày ra mắt của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.
Mục lục1Cách viết2Số La Mã3Xem thêm4Liên kết ngoàiCách viếtCó bảy chữ số La Mã cơ bản[2][3]:
Ký tựGiá trị
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tựGiá trị
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:
III hay iii cho 3.VIII hay viii cho 8XXXII hay xxxii cho 32XLV hay xlv cho 45I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
V cho 5000X cho 10.000L cho 50.000C cho 100.000D cho 500.000M cho 1.000.000Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Số La MãChữ số La Mã vẫn tiếp tục được sử dụng cho đến khi đế chế La Mã suy tàn và cho đến thế kỉ 14 thì nó đã không còn được sử dụng rộng rãi bởi tính tiện dụng của chữ số Ả Rập (được tạo thành bởi các số từ 0 đến 9), tuy nhiên nó vẫn còn được sử dụng trong việc đánh số trên mặt đồng hồ, âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị.
Xem thêmChữ số Ả-rậpChữ số Trung Quốc^ Gordon, Arthur E. (1982). Illustrated Introduction to Latin Epigraphy. Berkeley: University of California Press. ISBN 0520050797. Alphabetic symbols for larger numbers, such as Q for 500,000, have also been used to various degrees of standardization.^ Dela Cruz, M. L. P.; Torres, H. D. (2009). Number Smart Quest for Mastery: Teacher's Edition. Rex Bookstore, Inc.^ Martelli, Alex; Ascher, David (2002). Python Cookbook. O'Reilly Media Inc.Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Số La Mã. |
(Latin)Tác giảDanh sáchThành phốChủ đề khác
Đặc điểm chínhThời gian biểu | ||
Thành lậpChế độ quân chủChế độ cộng hòaĐế quốc (Thời gian biểu)Nguyên thủChuyên chếSuy yếuSụp đổĐế quốc phía Tây / Đế quốc phía Đông | ||
Lịch sửVương quốcCộng hòaĐế quốcHậu Đế quốcViện nguyên lãoHội đồng lập pháp CuriaCenturionBộ lạcPlebeiaQuan tòa hành pháp | ||
CuriaForumCursus honorumCollegialityHoàng đếLegatusDuxOfficiumPraefectusVicariusVigintisexviriLictorMagister militumImperatorPrinceps senatusPontifex MaximusAugustusCaesarTứ đầu chếGiai cấp quý tộcGiai cấp bình dânTỉnh | ||
Thông thườngĐặc biệt
| ||
Mười hai bảngMos maiorumQuyền công dân La MãAuctoritasImperiumĐịa vị pháp lýKiện tụng | ||
Biên giớiTổ chứcCấu trúcChiến dịchChi phối chính trịChiến thuậtKĩ thuật xây dựngPhòng tuyến và thành lũy CastraKĩ thuậtQuân đội Quân đoànChiến thuật bộ binhTrang bị cá nhânThiết bị vây hãmHải quân Hạm độiQuân trợ chiếnHuy chương và trừng phạtHippika gymnasiaVõ sĩ giác đấu | ||
Nông nghiệpPhá rừngThương mạiTài chínhTiền tệTiền tệ thời cộng hòaTiền tệ thời đế quốcSPQR | ||
Bàn tínhChữ sốKĩ thuật xây dựng dân sựKĩ thuật xây dựng quân sựKĩ thuật quân sựĐường ống dẫn nướcCầu Những chiếc cầu sông Rhine của CaesarCircusBê tôngForumLuyện kimĐường sáVệ sinhThermae | ||
Kiến trúcNghệ thuậtTắm rửaLịchTrang phụcTrang điểmNấu nướngĐầu tócGiáo dụcThơ vănÂm nhạcThần thoạiTôn giáoLa Mã hóaTình dụcNhà hátRượu | ||
Quý tộcBình dânXung đột giai cấpSecessio plebisTầng lớp kỵ sĩGensBộ lạcCách đặt tênPhụ nữHôn nhânNô lệBagaudae | ||
Phiên bản
| ||
ApuleiusCaesarCatullusCiceroEnniusHoratiusJuvenalisLiviusLucanusLucretiusMartialisOvidiusPetroniusPlautusPlinius GiàPlinius TrẻPropertiusQuintilianusSallustiusSenecaStatiusSuetoniusTacitusTerentiusTibullusVarroVergiliusVitruvius | ||
Chiến tranhTrận chiếnTướng lĩnhQuân đoànHoàng đếNhà địa lýThể chếLuật phápChấp chính quanNhững phụ nữ nổi bật | ||
AlexandriaAntiochAquileiaBerytusBononiaCarthageConstantinopolisEboracumLeptis MagnaLondiniumLutetiaMediolanumPompeiiRavennaRomaSmyrnaVindobonaVolubilis | ||
Tiểu thuyết lấy bối cảnh ở La Mã cổ đại PhimVideo gamev |