Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yều là do có
A. nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước đồi dào.
C. khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
D. thị trường rộng lớn, ngày càng mở rộng
Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yều là do có
A. nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước đồi dào.
C. khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
D. thị trường rộng lớn, ngày càng mở rộng
Một trong những nguyên nhân chính để cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á là do
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. có truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. nhu cầu rất cao của thị trường trong nước.
D. diện tích trồng lúa nước ngày càng giảm
Một trong những nguyên nhân chính để cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á là do
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. có truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. nhu cầu rất cao của thị trường trong nước.
D. diện tích trồng lúa nước ngày càng giảm.
Một trong những nguyên nhân chính để cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á là do
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ
B. có truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời
C. nhu cầu rất cao của thị trường trong nước
D. diện tích trồng lúa nước ngày càng giảm
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cao su (mủ khô) |
751,7 |
946,9 |
966.6 |
1012.7 |
Cà phê (nhân) |
1100,5 |
1326,6 |
1408,4 |
1453.0 |
Chè (búp tươi) |
834,6 |
936,3 |
936,3 |
1012.9 |
Hồ tiêu |
105.4 |
125,0 |
151.6 |
176.8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015?
A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất.
B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất.
C. Sản lượng cà phê tăng nhanh hơn chè.
D. Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu đều tăng.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU VÀ CÀ PHÊ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cao su |
748,7 |
958,8 |
978,9 |
985,6 |
Cà phê |
554,8 |
637,0 |
641,2 |
643,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cao su và cà phê ở nước ta giai đoạn 2010-2015?
A. Diện tích gieo trồng cao su và diện tích gieo trồng cà phê đều tăng.
B. Diện tích gieo trồng cao su tăng nhiều hơn diện tích gieo trồng cà phê.
C. Diện tích gieo trồng cao su luôn lớn hơn diện tích gieo trồng cà phê.
D. Diện tích gieo trồng cà phê tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cao su.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU, CÀ PHÊ, CHÈ, HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng cao su, cà phê, chè và hồ tiêu ở nước ta giai đoạn 2010 — 2015?
A. Sản lượng hồ tiêu tăng nhanh nhất.
B. Sản lượng cao su tăng chậm nhất
C. Sản lượng cà phê tăng nhanh hơn chè
D. Sản lượng cao su, cà phê, chè, hồ tiêu đều tăng
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU VÀ CÀ PHÊ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cao su và cà phê ở nước ta giai đoạn 2010-2015?
A. Diện tích gieo trồng cao su và diện tích gieo trồng cà phê đều tăng.
B. Diện tích gieo trồng cao su tăng nhiều hơn diện tích gieo trồng cà phê.
C. Diện tích gieo trồng cao su luôn lớn hơn diện tích gieo trồng cà phê.
D. Diện tích gieo trồng cà phê tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cao su.
Ở Đông Nam Á, cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Thái Lan.
D. Ma-lai-xi-a.