Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa cho các trường hợp sau?
a. Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
b. Cho 2-3ml axit clohidric vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi. Dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm đựng nước có chứa mẩu quỳ tím được một thời gian thì đun nóng ống nghiệm chứa nước.
Câu 1: Sục đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong,
Câu 2: Sục Etilen vào dung dịch brom.
Câu 3: Cho một mẩu Na vào rượu etylic
câu 1. nêu hiện tượng vào viết PTHH xảy ra khi cho: a) thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 b) Na vào dung dịch CuSO4 c) mẩu đá vôi vào dung dịch HCl d) nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch NaOH có lẫn dung dịch phenolphtalein câu 2. bằng PPHH, hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: H2SO4, K2SO4, HCl, KOH. Viết PTHH xảy ra nếu có
Nhiệt phân 80g đá vôi, toàn bộ khí sinh ra được sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60g kết tủa C a C O 3 . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính độ tinh khiết của loại đá vôi trên (Ca=40, O=16, C=12, Na=23, Si=28).
Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng
A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.
B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2 thấy quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .
D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.
Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCO3 vào dung dịch nitric acid HNO3 thấy:
A. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
B. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
C. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.
D. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.
Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:
A. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
B. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
C. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper bám lên thanh kim loại bạc silver.
D. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3 có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây
A. H2SO4 , NaOH
B. HNO3 , K2SO4
C. Na2SO4 , HCl
D. HCl , HNO3
Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :
A. 14,7 g
B. 7,35 g
C. 29,4 g
D. 19,6 g
Phân biệt :
a. Các dung dịch: H2SO4 , natri sunfit, nước vôi trong, nước chỉ dùng thêm một hoá chất
b. Các chât bột trắng: Canxi oxit, đá vôi, nhôm nitrat, điphotphopentaoxit.
c. Các dung dịch: axit nitric, magie sunfat, Bari hidroxit, nước chỉ dùng thêm một hoá chất
d. Các chât bột trắng: Natri oxit, vôi, nhôm oxit, điphotphopentaoxit, canxiclorua..
Nung 20 g đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí C O 2 tạo ra do sự nhiệt phân đá vôi vào 0,5 lit dd NaOH 0,56 M. Nồng độ của các muối N a 2 C O 3 và N a H C O 3 trong dung dịch là:
A. 0,12 M và 0,08 M
B. 0,16 M và 0,24 M
C. 0,4 M và 0 M
D. 0M và 0,4
Nêu hiện tượng và viết PTPƯ nếu có: a, thổi khí CO2 vào cốc nước sau đó nhúm mẩu quỳ tím vào b,Cho vài giọt dung dịch phralein vào cốc nước sau đó cho tiếp 1 ít vôi sống vào cốc nước Trả lời nhanh giúp e với
Cho biết hiện tượng trong các thí nghiệm sau: a) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh b) Cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2 c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 d) Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom e) Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic
cho 20g đá vôi vào 400g dung dịch HCL3,65%.tính nồng độ %các chất tan có trong dd thu được sau phản ứng