Lời giải:
Bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm tới 96% trọng lượng chất khô của tế bào, là 4 nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải:
Bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm tới 96% trọng lượng chất khô của tế bào, là 4 nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.
Đáp án cần chọn là: B
Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P?
A. Prôtêin
B. Axit nuclêic
C. Photpholipit
D. Axit béo
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O
(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
(5) Tan trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu hỏi: Dựa vào hình ảnh dưới đây, các em hãy trả lời câu hỏi:
a. Tế bào gốc được kích hoạt từ tế bào sinh dưỡng có thể biệt hóa thành các dòng tế bào nào?
b. Nếu dùng dòng tế bào gốc này để điều trị cho người khác thì có thể gặp những khó khăn gì?
Nhân bản vô tính ở động vật là một trong những thành tựu của công nghệ tế bào, có tiềm năng đặc trưng. Vào ngày 5/6/1996 cừu Dolly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra nhờ công nghệ nhân bản vô tính. Dựa vào hình ảnh mô tả quy trình tạo ra cừu Dolly ở trên, em hãy cho biết:
1. Cừu Dolly được nhân bản vô tính bằng cách nào?
2. Cừu Dolly được sinh ra mang đặc điểm di truyền giống con cừu nào được nêu trong hình?
Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
(4) Có công thức tổng quát: C 6 H 10 O 6
(5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xét một số trường hợp thực tế sau đây:
+ TH1: Từ một tế bào đơn bội n (hạt phấn) nuôi trong ống nghiệm với hóa chất đặc trưng đã phát triển thành mô đơn bội.
+ TH2: Từ một tế bào thực vật, bằng phương pháp nuôi cấy mô, người ta đã tạo được một cây hoàn chỉnh.
+ TH3: Hợp tử phát triển thành phôi, rồi phát triển thành cơ thể.
+ TH4: Tế bào sinh trứng qua lần phân bào 1 tạo thành 2 tế bào, tiếp tục qua lần phân bào 2 tạo thành 4 tế bào đơn bội.
+ TH5: Một tế bào vi khuẩn E.coli sau 2 giờ phân chia tạo được 64 vi khuẩn mới. Hỏi:
1. Trong các trường hợp trên, trường hợp nào là nguyên phân, giảm phân, phân đôi? Vì sao?
2. Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân bình thường?
3. Quá trình nguyên phân và giảm phân có những điểm khác nhau cơ bản nào?
4. Tính số lần phân đôi và thời gian của một lần phân đôi của vi khuẩn Ecoli ở TH5. Tại sao quá trình phân chia ở tế bào E.coli không gọi là gián phân mà gọi là trực phân?
Dựa vào đặt tính, nguồn gốc mô và khả năng thích ứng của tế bào trong quá trình tăng trưởng và phân chia trong môi trường nuôi cấy, có thể thực hiện kiểu nuôi cấy đơn lớp. Quan sát hình ảnh minh hoạ quy trình nuôi cấy sơ cấp tạo đơn lớp tế bào em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết các tế bào dùng trong nuôi cấy đơn lớp có đặc tính như thế nào?
2. Lấy ví dụ về tế bào trong cơ thể được sử dụng trong nuôi cấy đơn lớp.
Cho các nhận định sau về Cacbohidrat, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Cacbohidrat là các chất hữu cơ được cấu tạo từ nhiều hơn 3 nguyên tố.
(2) Tỉ lệ giữa H và O trong phân tử Cacbohidrat 1:2.
(3) Monosaccarit là tên gọi của loại đường đơn.
3.
Có bao nhiêu hoạt động dưới đây chỉ có ở sinh vật giới Thực vật mà không có ở sinh vật giới Động vật?
(1) Hấp thụ khí O2 từ quá trình hô hấp
(2) Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
(3) Thải khí CO2 qua hoạt động hô hấp