Tổng hợp hạt nhân He 2 4 từ phản ứng: H 1 1 + Li 3 7 → He 2 4 + X + 17 , 3 MeV . Biết số Avô – ga – đrô là 6 , 02 . 10 23 mol-1, 1 eV = 1 , 6 . 10 - 19 J, khối lượng 1 mol heli bằng số khối tính theo gam. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 2 g He là
A. 8 , 33 . 10 11 J
B. 5 , 2 . 10 23 M e V
C. 4 , 17 . 10 11 J
D. 2 , 6 . 10 23 M e V
Biết số A–vô–ga–đrô là 6 , 02 . 10 23 m o l – 1 . Số nuclôn có trong 2 mol 3 7 L i là
A. 1 , 20 . 10 25
B. 4 , 82 . 10 24
C. 9 , 03 . 10 24
D. 8 , 428 . 10 24
Biết số A−vô−ga−đrô là 6,02. 10 23 mol−1. Số nơtron có trong 1,5 mol Li 3 7 là
A. 6,32. 10 24 .
B. 2,71. 10 24 .
C. 9,03. 10 24 .
D. 3,61. 10 24 .
Biết số A-vô-ga-đrô là 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 , số nơtron có trong 1,5 mol L 3 7 i là
A. 6 , 32 . 10 24
B. 2 , 71 . 10 24
C. 9 , 03 . 10 24
D. 3 , 61 . 10 24
Hạt α có khối lượng m α = 4,0015 u. Cho khối lượng của prôtôn: m p = 1,0073 u; của nơtron m n = 1,0087 u; 1 u = 1,66055. 10 27 kg; c = 3. 10 8 m/s; số A–vô–ga–đrô N A = 6,023. 10 23 mol–1. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol He4 từ các nuclon.
A. 2,745. 10 12 J.
B. 2,745. 10 11 J.
C. 3,745. 10 12 J.
D. 3,745. 10 11 J.
Tổng hợp He 2 4 từ phản ứng phản ứng nhiệt hạch H 2 4 + Li 3 6 → He 2 4 + He 2 4 Mỗi phản ứng tỏa năng lượng 22,4 MeV. Cho số Avô-ga-đrô N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,25 mol He 2 4 là
A. 3,37. 10 24 MeV
B. 1,69. 10 24 MeV
C. 1,35. 10 25 MeV
D. 6,74. 10 24 MeV
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 =0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 2,94. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s.
Một hạt nhân Urani U 235 phân hạch toả năng lượng 200 MeV. Tính khối lượng Urani tiêu thụ trong 24 giờ bởi một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 kW. Biết hiệu suất làm việc nhà máy điện là 17%. Số A – vô – ga – đrô là N A = 3 , 023 . 10 23 mol‒1.
A. 31 g
B. 30 g
C. 38 g
D. 36 g
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 3 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r p thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 4,75. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 2,94. 10 5 m/s