D = - (x2 - 2).(x2 - 16) => D \(\ge\) 0
=> - (x2 - 2).(x2 - 16) \(\ge\) 0 <=> (x2 - 2).(x2 - 16) \(\le\) 0
=> (x2 - 2); (x2 - 16) trái dấu
Mà x2 - 2 > x2 - 16 nên x2 - 2 \(\ge\) 0 và x2 - 16 \(\le\) 0
=> x2 \(\ge\) 2 và x2 \(\le\) 16 hay 2 \(\le\) x2 \(\le\) 16
x nguyên nên x2 = 4; 9; 16
=> x = 2;-2;3; -3; 4; -4
Để D \(\ge\) 0 =>( x^2 - 2)( 16 - x^2) \(\ge\)0
(+) th1 x^2 - 2 \(\ge\) 0 và 16- x^2 \(\ge\)0
=> x^2 \(\ge\) 2 và - x^2 \(\ge\)- 16
=> x^2 >(=) 2 và x^2 < (=) 16
Kết hợp hai điều trên => 2 <= x^2 <= 16
Để x nguyên => x^2 phải là số chính phương sao cho 2<=x <= 16=> x^2 = 4 ; x^2 = 9 ; x^ 2 = 16
=> x thuộc { 2;-2;3;-3;4;-4}
(+) TH2 : x^2 - 2 <=0 ; 16-x^2 <= 0
=> x^2 <= 2 và -x^2 <= - 16
=> x^2 <= 2 và x^2 >= 16
Kết hợp hai điều kiện => 16<= x^2 <= 2 ( vô lí , Loại)